[Bài tập trắc nghiệm Sinh Lớp 10 Cánh diều] Trắc nghiệm Sinh 10 bài 11 cánh diều có đáp án
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Sinh 10 bài 11 cánh diều có đáp án - Môn Sinh học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Sinh Lớp 10 Cánh diều Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
1) ATP là một hợp chất cao năng
2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm phosphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là:
(1), (2), (3)
(3), (4)
(2), (3), (4)
(1), (2), (3), (4)
Liên kết P~P ở trong phân tử ATP là liên kết cao năng, nó rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng. Nguyên nhân là vì:
phân tử ATP là một chất giàu năng lượng
phân tử ATP có chứa ba nhóm phosphat cao năng
các nhóm phosphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
đây là liên kết yếu, mang ít năng lượng nên rất dễ bị phá vỡ
Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là
Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng
Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng
Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng
Chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng
Phân tử ATP được cấu tạo bởi những thành phần nào sau đây?
1) Bazo adenin
2) Đường ribose
3) Đường glucose
4) Ba phân tử H3PO4
5) Hai phân tử H3PO4
6) Một phân tử H3PO4
1, 2, 4
1, 3, 4
1, 2, 5
2, 3, 6
Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho:
khả năng sinh công
lực tác động lên vật
khối lượng của vật
công mà vật chịu tác động
ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở
Cả 3 nhóm phosphat
2 liên kết phosphat gần phân tử đường
2 liên kết giữa 2 nhóm phosphat ở ngoài cùng
Chỉ 1 liên kết phosphat ngoài cùng
Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:
1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể
2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
3) Vận chuyển các chất qua màng
4) Sinh công cơ học
Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
(1), (2)
(1), (3)
(1), (2), (3)
(2), (3), (4)
Nghiên cứu một số hoạt động sau
1) Tổng hợp protein
2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucose qua màng
3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch
4) Vận động viên đang nâng quả tạ
5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP?
2
3
4
5
Thế năng là năng lượng tiềm ẩn, là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. Thế năng được tiềm ẩn dưới các dạng nào sau đây?
1) Có ở các liên kết hóa học trong các hợp chất hữu cơ
2) Có ở các phản ứng trong tế bào
3) Có được do sự chênh lệch nồng độ H+ở trong và ở ngoài màng
4) Có được do sự chênh lệch điện tích ở hai bên màng tế bào
1, 2
1, 3, 4
1, 2, 3
2, 3, 4
Dựa vào trạng thái sẵn sàng sinh ra công hay không người ta chia năng lượng thành 2 dạng là:
Cơ năng và quang năng
Hóa năng và động năng
Thế năng và động năng
Hóa năng và nhiệt năng
Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
Là một hợp chất cao năng
Là đồng tiền năng lượng của tế bào
Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
Khi nói về chuyển hóa vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong quá trình chuyển hóa vật chất, các chất được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong tế bào
Chuyển hóa vật chất là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
Chuyển hóa vật chất là quá trình quang hợp và hô hấp xảy ra trong tế bào
Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào
Khi làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng biến thành dạng sệt vì:
Vi khuẩn lên men tạo thêm nhiều protein là protein đông đặc lại
Khi lên men sữa chua tạo acid lactic làm thay đổi độ pH trong dung dịch gây biến tính protein
Trong môi trường giàu dinh dưỡng, vi khuẩn lactic sinh trưởng mạnh với số lượng lớn làm đông đặc dung dịch
Khi lên men sữa chua vi khuẩn lactic tạo thành các sợi protein liên kết thành mạng lưới làm đông đặc dung dịch
Hiện nay con người thường sử dụng đối tượng nào sau đây để sản xuất sinh khối, acid amin, chất xúc tác sinh học, gôm sinh học?
Động vật
Thực vật
Vi sinh vật
Enzyme của vi sinh vật
Ý nào sau đây là sai
Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào dưới tác dụng của enzyme protease
Lên men lactic là quá trình chuyển hóa hiếu khí đường glucose, lactose… thành sản phẩm chủ yếu là acid lactic
Vi sinh vật sử dụng hệ enzyme xenlulaza trong môi trường để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là cellulose)
Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là acid lactic
Khi nói về quá trình lên men lactic đồng hình, phát biểu nào sau đây đúng?
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành chỉ có acid lactic
Lên men đồng hình là quá trình lên men mà ngoài sản phẩm là acid lactic còn có rượu, acid acetic, glixerol, CO2
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là acid lactic và CO2
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là acid lactic và O2
Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic dị hình?
Sản phẩm chỉ là acid lactic
Ngoài acid lactic, sản phẩm còn có ethanol, acid acetic, CO2
Ngoài acid lactic, sản phẩm còn có ethanol, acid acetic, O2
Sản phẩm chỉ gồm acid amin
glucose dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành
acid lactic, acid acetic, acid amin, etanol,...
acid lactic, acid acetic, acid nucleic, etanol,...
acid lactic, khí CO2, acid amin, etanol,...
acid lactic, khí CO2, acid acetic, etanol,...
Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic đồng hình?
Sản phẩm chỉ là acid lactic
Ngoài sản phẩm là acid lactic còn có rượu, acid acetic, CO2
Sản phẩm gồm acid lactic và CO2
Sản phẩm gồm acid lactic và O2
Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
Có chứa chất tẩy rửa tổng hợp
Chứa enzym và nhiều chất tẩy rửa khác nhau
Chứa một hoặc nhiều enzyme từ vi sinh vật
Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù
Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
Phân giải cellulose, lên men lactic
Phân giải protein, cellulose
Lên men lactic và lên men etilic
Lên men lactic
Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?
Quá trình phân giải protein phức tạp thành các acid amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzyme protease
Khi môi trường thiếu nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của acid amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của acid amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
Nhờ có tác dụng của protease của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các acid amin
Ý nào sau đây là đúng?
Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa
Dị hóa cung cấp nguyên liệu cho đồng hóa
Dị hóa chính là đồng hóa, những xảy ra ở các thời điểm khác nhau
Đồng hóa cung cấp năng lượng
Phát biểu nào sau đây là sai?
Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất carbohydrate
Tất cả các loài thực vật đều hô hấp hiếu khí
Hô hấp hiếu khí là một quá trình oxi hóa các phân tử chất hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơ
Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là CO2 và H2O
Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là acid nucleic là
bazo nito + đường 5 cacbon + acid photphoric → nucleotit → acid nucleic
bazo nito + đường 5 cacbon + acid amin → acid phosphoric → acid nucleic
bazo nito + đường 5 cacbon + acid amin → acid phosphoric → acid nucleic
Glixerol + acid béo → nucleotit → acid nucleic
Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzyme cellulase để phân giải cellulose trong xác thực vật nên con người có thể
Sử dụng chúng để làm giàu chất dinh dưỡng cho đất
Sử dụng chúng để làm giảm ô nhiễm môi trường
Phân giải polisaccarit và protein
Cả A, B
Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?
Glixerol và acid amin
Glixerol và acid béo
Glixerol và acid nucleic
Acid amin và glucose
Đồng hóa ở vi sinh vật là quá trình:
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Số phát biểu đúng khi nói về quá trình phân giải hiếu khí là:
1) gồm 3 giai đoạn: đường phân => chuỗi truyền electron => chu trình Krebs
2) giai đoạn đường phân diễn ra tại chất nền ti thể
3) phân tử NADH tạo ra nhiều năng lượng hơn phân tử FADH2
4) chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất
4
2
3
1
Đâu không phải là vai trò của quá trình quang khử ở vi khuẩn?
Cung cấp chất hữu cơ cho các loài dị dưỡng
Điều hòa khí quyển
Làm giảm ô nhiễm môi trường
Phân giải chất hữu cơ trong đất thành dạng dễ hấp thụ
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình quang hợp?
Chu trình Calvin diễn ra trong pha tối
Pha sáng cung cấp ADP và NADP+ cho pha tối
Pha tối diễn ra tại chất nền lục lạp
Pha sáng giải phóng ra O2.
Lời giải và đáp án
ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
1) ATP là một hợp chất cao năng
2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm phosphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là:
(1), (2), (3)
(3), (4)
(2), (3), (4)
(1), (2), (3), (4)
Đáp án : B
Liên kết P~P ở trong phân tử ATP là liên kết cao năng, nó rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng. Nguyên nhân là vì:
phân tử ATP là một chất giàu năng lượng
phân tử ATP có chứa ba nhóm phosphat cao năng
các nhóm phosphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
đây là liên kết yếu, mang ít năng lượng nên rất dễ bị phá vỡ
Đáp án : C
Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là
Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng
Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng
Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng
Chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng
Đáp án : B
Phân tử ATP được cấu tạo bởi những thành phần nào sau đây?
1) Bazo adenin
2) Đường ribose
3) Đường glucose
4) Ba phân tử H3PO4
5) Hai phân tử H3PO4
6) Một phân tử H3PO4
1, 2, 4
1, 3, 4
1, 2, 5
2, 3, 6
Đáp án : A
Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho:
khả năng sinh công
lực tác động lên vật
khối lượng của vật
công mà vật chịu tác động
Đáp án : A
ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở
Cả 3 nhóm phosphat
2 liên kết phosphat gần phân tử đường
2 liên kết giữa 2 nhóm phosphat ở ngoài cùng
Chỉ 1 liên kết phosphat ngoài cùng
Đáp án : C
Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:
1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể
2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
3) Vận chuyển các chất qua màng
4) Sinh công cơ học
Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
(1), (2)
(1), (3)
(1), (2), (3)
(2), (3), (4)
Đáp án : D
Nghiên cứu một số hoạt động sau
1) Tổng hợp protein
2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucose qua màng
3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch
4) Vận động viên đang nâng quả tạ
5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP?
2
3
4
5
Đáp án : C
Vận chuyển nước qua màng sinh chất là vận chuyển thụ động.
Thế năng là năng lượng tiềm ẩn, là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. Thế năng được tiềm ẩn dưới các dạng nào sau đây?
1) Có ở các liên kết hóa học trong các hợp chất hữu cơ
2) Có ở các phản ứng trong tế bào
3) Có được do sự chênh lệch nồng độ H+ở trong và ở ngoài màng
4) Có được do sự chênh lệch điện tích ở hai bên màng tế bào
1, 2
1, 3, 4
1, 2, 3
2, 3, 4
Đáp án : B
Dựa vào trạng thái sẵn sàng sinh ra công hay không người ta chia năng lượng thành 2 dạng là:
Cơ năng và quang năng
Hóa năng và động năng
Thế năng và động năng
Hóa năng và nhiệt năng
Đáp án : C
Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
Là một hợp chất cao năng
Là đồng tiền năng lượng của tế bào
Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
Đáp án : C
Khi nói về chuyển hóa vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong quá trình chuyển hóa vật chất, các chất được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong tế bào
Chuyển hóa vật chất là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
Chuyển hóa vật chất là quá trình quang hợp và hô hấp xảy ra trong tế bào
Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào
Đáp án : D
Khi làm sữa chua, sữa từ dạng lỏng biến thành dạng sệt vì:
Vi khuẩn lên men tạo thêm nhiều protein là protein đông đặc lại
Khi lên men sữa chua tạo acid lactic làm thay đổi độ pH trong dung dịch gây biến tính protein
Trong môi trường giàu dinh dưỡng, vi khuẩn lactic sinh trưởng mạnh với số lượng lớn làm đông đặc dung dịch
Khi lên men sữa chua vi khuẩn lactic tạo thành các sợi protein liên kết thành mạng lưới làm đông đặc dung dịch
Đáp án : B
Hiện nay con người thường sử dụng đối tượng nào sau đây để sản xuất sinh khối, acid amin, chất xúc tác sinh học, gôm sinh học?
Động vật
Thực vật
Vi sinh vật
Enzyme của vi sinh vật
Đáp án : C
Ý nào sau đây là sai
Quá trình phân giải protein diễn ra bên trong tế bào dưới tác dụng của enzyme protease
Lên men lactic là quá trình chuyển hóa hiếu khí đường glucose, lactose… thành sản phẩm chủ yếu là acid lactic
Vi sinh vật sử dụng hệ enzyme xenlulaza trong môi trường để biến đổi xác thực vật (chủ yếu là cellulose)
Sản phẩm duy nhất của quá trình lên men lactic dị hình là acid lactic
Đáp án : D
Khi nói về quá trình lên men lactic đồng hình, phát biểu nào sau đây đúng?
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành chỉ có acid lactic
Lên men đồng hình là quá trình lên men mà ngoài sản phẩm là acid lactic còn có rượu, acid acetic, glixerol, CO2
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là acid lactic và CO2
Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là acid lactic và O2
Đáp án : A
Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic dị hình?
Sản phẩm chỉ là acid lactic
Ngoài acid lactic, sản phẩm còn có ethanol, acid acetic, CO2
Ngoài acid lactic, sản phẩm còn có ethanol, acid acetic, O2
Sản phẩm chỉ gồm acid amin
Đáp án : B
glucose dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành
acid lactic, acid acetic, acid amin, etanol,...
acid lactic, acid acetic, acid nucleic, etanol,...
acid lactic, khí CO2, acid amin, etanol,...
acid lactic, khí CO2, acid acetic, etanol,...
Đáp án : D
Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình lên men lactic đồng hình?
Sản phẩm chỉ là acid lactic
Ngoài sản phẩm là acid lactic còn có rượu, acid acetic, CO2
Sản phẩm gồm acid lactic và CO2
Sản phẩm gồm acid lactic và O2
Đáp án : C
Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
Có chứa chất tẩy rửa tổng hợp
Chứa enzym và nhiều chất tẩy rửa khác nhau
Chứa một hoặc nhiều enzyme từ vi sinh vật
Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù
Đáp án : C
Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
Phân giải cellulose, lên men lactic
Phân giải protein, cellulose
Lên men lactic và lên men etilic
Lên men lactic
Đáp án : D
Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?
Quá trình phân giải protein phức tạp thành các acid amin được thực hiện nhờ tác dụng của enzyme protease
Khi môi trường thiếu nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của acid amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitrogen, vi sinh vật có thể khử amin của acid amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
Nhờ có tác dụng của protease của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các acid amin
Đáp án : B
Ý nào sau đây là đúng?
Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa
Dị hóa cung cấp nguyên liệu cho đồng hóa
Dị hóa chính là đồng hóa, những xảy ra ở các thời điểm khác nhau
Đồng hóa cung cấp năng lượng
Đáp án : A
Phát biểu nào sau đây là sai?
Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất carbohydrate
Tất cả các loài thực vật đều hô hấp hiếu khí
Hô hấp hiếu khí là một quá trình oxi hóa các phân tử chất hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơ
Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân giải đường là CO2 và H2O
Đáp án : A
Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là acid nucleic là
bazo nito + đường 5 cacbon + acid photphoric → nucleotit → acid nucleic
bazo nito + đường 5 cacbon + acid amin → acid phosphoric → acid nucleic
bazo nito + đường 5 cacbon + acid amin → acid phosphoric → acid nucleic
Glixerol + acid béo → nucleotit → acid nucleic
Đáp án : A
Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Đáp án : A
Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzyme cellulase để phân giải cellulose trong xác thực vật nên con người có thể
Sử dụng chúng để làm giàu chất dinh dưỡng cho đất
Sử dụng chúng để làm giảm ô nhiễm môi trường
Phân giải polisaccarit và protein
Cả A, B
Đáp án : D
Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?
Glixerol và acid amin
Glixerol và acid béo
Glixerol và acid nucleic
Acid amin và glucose
Đáp án : B
Đồng hóa ở vi sinh vật là quá trình:
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Đáp án : B
Số phát biểu đúng khi nói về quá trình phân giải hiếu khí là:
1) gồm 3 giai đoạn: đường phân => chuỗi truyền electron => chu trình Krebs
2) giai đoạn đường phân diễn ra tại chất nền ti thể
3) phân tử NADH tạo ra nhiều năng lượng hơn phân tử FADH2
4) chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất
4
2
3
1
Đáp án : B
Ý đúng là 3. 4.
Đâu không phải là vai trò của quá trình quang khử ở vi khuẩn?
Cung cấp chất hữu cơ cho các loài dị dưỡng
Điều hòa khí quyển
Làm giảm ô nhiễm môi trường
Phân giải chất hữu cơ trong đất thành dạng dễ hấp thụ
Đáp án : D
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình quang hợp?
Chu trình Calvin diễn ra trong pha tối
Pha sáng cung cấp ADP và NADP+ cho pha tối
Pha tối diễn ra tại chất nền lục lạp
Pha sáng giải phóng ra O2.
Đáp án : B