[Bài tập trắc nghiệm Sinh Lớp 11 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Sinh 11 bài 8 chân trời sáng tạo có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Sinh 11 bài 8 chân trời sáng tạo có đáp án - Môn Sinh học Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Sinh Lớp 11 Chân trời sáng tạo Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng

A.

Từ thức ăn cho cơ thể

B.

Và năng lượng cho cơ thể

C.

Cho cơ thể

D.

Có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được

Câu 2 :

Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được:

A.

Biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu

B.

Biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu

C.

Biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu

D.

Biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào

Câu 3 :

Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại

A.

Dạ cỏ

B.

Dạ lá sách

C.

Dạ tổ ong

D.

Dạ múi khế

Câu 4 :

Xét các loài sau: 

(1) Ngựa

(2) Thỏ

(3) Chuột

(4) Trâu

(5) Bò

(6) Cừu

(7) Dê

Trong các loại trên, loại nào có dạ dày 4 ngăn?

A.

(4),(5),(6),(7)

B.

(1),(3),(4),(5)

C.

(1),(4),(5),(6)

D.

(2),(4),(5),(7)

Câu 5 :

Tiêu hóa là quá trình:

A.

Làm biến đổi thức ăn thành chất hữu cơ

B.

Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể

C.

Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và tạo năng lượng ATP

D.

Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được

Câu 6 :

Trâu bò chỉ ăn cỏ, nhưng trong máu của loài động vật này có hàm lượng axit amin (aa) rất cao. Nguyên nhân là vì:

 

A.

trâu, bò có dạ dày 4 túi nên tổng hợp tất cả các aa cho riêng mình

B.

trong dạ dày trâu, bò, có vi sinh vật chuyển hóa đường thành aa và protein

C.

cỏ có hàm lượng aa và protein rất cao

D.

ruột của trâu, bò không hấp thụ aa

Câu 7 :

Khi nói về hoạt động tiêu hóa, hấp thụ thức ăn ở động vật nhại lại và động vật ăn thực vật có dạ dày đơn, phát biểu nào sau đây là sai?

 

A.

Ở động vật nhai lại có hiệu qua hơn vì thức ăn được tiêu hóa kĩ hơn

B.

Ở động vậy ăn thực vật có dạ dày đơn biến đổi sinh học xảy ra ở manh tràng phần thức ăn còn lại được hấp thụ ở ruột già nên hiệu quả tiêu hóa thấp và hấp thụ kém hơn

C.

Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là dạ dày múi khế

 

D.

Ở động vật nhai lại thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ ở ruột non, sau đó tiếp tục biến đổi sinh học ở manh tràng và hấp thụ ở ruột già nên hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ cao

Câu 8 :

Ở loài chim, diều được hình thành từ bộ phận nào sau đây của ống tiêu hóa:

 

A.

Thực quản

B.

Tuyến nước bọt

C.

Khoang miệng

D.

Dạ dày

Câu 9 :

Khi nói về răng của thú ăn cỏ, phát biểu nào sau đây sai?

 

A.

Răng nanh có tác dụng nghiền nát cỏ

B.

Răng cửa dùng để giữ và giật cỏ

C.

Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều giờ cứng giúp nghiền nát cỏ

D.

Răng nanh giữ và giật cỏ

Câu 10 :

Sự tiêu hóa ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?

A.

Tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở sinh vật và cỏ

B.

hấp thụ bớt nước trong thức ăn

C.

thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozơ

D.

thức ăn được ở lên miệng để nhai lại

Câu 11 :

Điểm khác nhau về bộ hàm và độ dài ruột ở thú ăn thịt so với thú ăn thực vật là răng nanh và răng hàm trước

A.

không sắc nhọn bằng ; ruột dài hơn

B.

sắc nhọn hơn ; ruột ngắn hơn

C.

không sắc nhọn bằng; ruột ngắn hơn

D.

sắc nhọn hơn; ruột dài hơn

Câu 12 :

Tiêu hóa nội bào là thức ăn được tiêu hóa:

A.

trong không bào tiêu bào

B.

trong túi tiêu hóa

C.

trong ống tiêu hóa

D.

cả A và C

Câu 13 :

Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa là:

 

A.

dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

B.

thực hiện tiêu hóa cơ học- tiêu hóa hóa học- hấp thụ thức ăn

C.

tiêu hóa cơ học - hấp thụ thức ăn

D.

đáp án A và B

Câu 14 :

Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra như thế nào?

 

A.

Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.

B.

Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.

C.

Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.

D.

Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.

Câu 15 :

Những đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách?

1. thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại2. tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ3. hấp thụ bớt nước trong thức ăn4. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ

Phương án trả lời đúng là:

A.

(1), (2) và (3)

B.

(1), (2), và (4)

C.

(2), (3) và (4)

D.

(1), (3) và (4)

Câu 16 :

Trong ông tiêu hóa của giun đất, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự

 

A.

miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn

B.

miệng → hầu→ mề→ thực quản → diều → ruột → hậu môn

C.

miệng→ hầu → diều → thực quản → mề → ruột→hậu môn

D.

miệng → hầu → thực quản → mề → diều→ ruột→ hậu môn

Câu 17 :

Trong ruột non, chất dinh dưỡng được hấp thụ nhờ những cơ chế nào sau đây?

1. Cơ chế khuếch tán2. Cơ chế vận chuyển tích cực3. Cơ chế vận chuyển thụ động qua kệnh protein4. Cơ chế nhập bào

A.

1, 2, 3, 4

B.

1, 2, 3

C.

2, 3, 4

D.

1, 3, 4

Câu 18 :

Khi nói về tiêu hóa nội bào, phát biểu nào sau đây là đúng?

 

A.

Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở trong tế bào và ngoài tế bào

B.

Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa

C.

Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizoxim

D.

Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong ống tiêu hóa và túi tiêu hóa

Câu 19 :

Khi nói về hoạt động tiêu hóa trong ống tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở miệng, tinh bột có trong thức ăn biến đổi thành mantozo do tác dụng của men amylaza có trong nước bọt.2. Enzim tipeptitdaza và enzim dipeptitdaza đều do tuyến tụy tiết ra để tiêu hóa protein3. Ở dạ dày gluxit không được tiêu hóa4. Các enzim lactaza, mantaza, sacaraza đều tiêu hóa disaccrit thành monosaccarit tại ruột

A.

2

B.

3

C.

4

D.

1

Câu 20 :

Các lông ruột và các lông cực nhỏ nằm trên các nếp gấp của niêm mạc ruột có tác dụng

 

A.

làm tăng nhu động ruột

B.

làm tăng bề mặt hấp thụ

C.

tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học

D.

tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng

A.

Từ thức ăn cho cơ thể

B.

Và năng lượng cho cơ thể

C.

Cho cơ thể

D.

Có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khái niệm quá trình tiêu hóa

Lời giải chi tiết :

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được

Câu 2 :

Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được:

A.

Biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu

B.

Biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu

C.

Biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu

D.

Biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lí thuyết tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa 

Lời giải chi tiết :

Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu

Câu 3 :

Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại

A.

Dạ cỏ

B.

Dạ lá sách

C.

Dạ tổ ong

D.

Dạ múi khế

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bộ phận được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại là dạ múi khế vì ở đây thức ăn cùng với vi sinh vật chịu tác dụng của HCl và enzim trong dịch vị, protein được tiêu hóa hóa học.

Lời giải chi tiết :

Dạ múi khế là dạ dày chính thức của động vật nhai lại

Câu 4 :

Xét các loài sau: 

(1) Ngựa

(2) Thỏ

(3) Chuột

(4) Trâu

(5) Bò

(6) Cừu

(7) Dê

Trong các loại trên, loại nào có dạ dày 4 ngăn?

A.

(4),(5),(6),(7)

B.

(1),(3),(4),(5)

C.

(1),(4),(5),(6)

D.

(2),(4),(5),(7)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong thế giới động vật, có 6 loài nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) có dạ dày 4 ngăn

Lời giải chi tiết :

Những con có dạ dày 4 ngăn: (4),(5),(6),(7)

Câu 5 :

Tiêu hóa là quá trình:

A.

Làm biến đổi thức ăn thành chất hữu cơ

B.

Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể

C.

Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và tạo năng lượng ATP

D.

Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khái niệm tiêu hóa

Lời giải chi tiết :

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được

Câu 6 :

Trâu bò chỉ ăn cỏ, nhưng trong máu của loài động vật này có hàm lượng axit amin (aa) rất cao. Nguyên nhân là vì:

 

A.

trâu, bò có dạ dày 4 túi nên tổng hợp tất cả các aa cho riêng mình

B.

trong dạ dày trâu, bò, có vi sinh vật chuyển hóa đường thành aa và protein

C.

cỏ có hàm lượng aa và protein rất cao

D.

ruột của trâu, bò không hấp thụ aa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặc điểm của dạ dày trâu bò

Lời giải chi tiết :

Trâu bò chỉ ăn cỏ, nhưng trong máu của loài động vật này có hàm lượng axit amin (aa) rất cao. Nguyên nhân là vì trong dạ dày trâu, bò, có vi sinh vật chuyển hóa đường thành aa và protein

Câu 7 :

Khi nói về hoạt động tiêu hóa, hấp thụ thức ăn ở động vật nhại lại và động vật ăn thực vật có dạ dày đơn, phát biểu nào sau đây là sai?

 

A.

Ở động vật nhai lại có hiệu qua hơn vì thức ăn được tiêu hóa kĩ hơn

B.

Ở động vậy ăn thực vật có dạ dày đơn biến đổi sinh học xảy ra ở manh tràng phần thức ăn còn lại được hấp thụ ở ruột già nên hiệu quả tiêu hóa thấp và hấp thụ kém hơn

C.

Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là dạ dày múi khế

 

D.

Ở động vật nhai lại thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ ở ruột non, sau đó tiếp tục biến đổi sinh học ở manh tràng và hấp thụ ở ruột già nên hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ cao

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lí thuyết tiêu hóa ở động vật nhai lại và động vật có dạ dày đơn

Lời giải chi tiết :

Ở động vật nhai lại thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ ở ruột non, sau đó tiếp tục biến đổi sinh học ở manh tràng và hấp thụ ở ruột già nên hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ cao

Câu 8 :

Ở loài chim, diều được hình thành từ bộ phận nào sau đây của ống tiêu hóa:

 

A.

Thực quản

B.

Tuyến nước bọt

C.

Khoang miệng

D.

Dạ dày

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Diều được hình thành từ thực quản là nơi trữ thức ăn và làm mềm thức ăn trước khi chuyển xuống dạ dày.

Lời giải chi tiết :

Diều của chim được hình thành từ thực quản

Câu 9 :

Khi nói về răng của thú ăn cỏ, phát biểu nào sau đây sai?

 

A.

Răng nanh có tác dụng nghiền nát cỏ

B.

Răng cửa dùng để giữ và giật cỏ

C.

Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều giờ cứng giúp nghiền nát cỏ

D.

Răng nanh giữ và giật cỏ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Răng nanh có tác dụng nghiền nát cỏ

Câu 10 :

Sự tiêu hóa ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?

A.

Tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở sinh vật và cỏ

B.

hấp thụ bớt nước trong thức ăn

C.

thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozơ

D.

thức ăn được ở lên miệng để nhai lại

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quá trình tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như sau: Thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế , dạ múi khế đóng vai trò như dạ dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật.

Lời giải chi tiết :

Tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở sinh vật và cỏ

Câu 11 :

Điểm khác nhau về bộ hàm và độ dài ruột ở thú ăn thịt so với thú ăn thực vật là răng nanh và răng hàm trước

A.

không sắc nhọn bằng ; ruột dài hơn

B.

sắc nhọn hơn ; ruột ngắn hơn

C.

không sắc nhọn bằng; ruột ngắn hơn

D.

sắc nhọn hơn; ruột dài hơn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Thú ăn thịt có răng sắc nhọn hơn, ruột ngắn hơn

Câu 12 :

Tiêu hóa nội bào là thức ăn được tiêu hóa:

A.

trong không bào tiêu bào

B.

trong túi tiêu hóa

C.

trong ống tiêu hóa

D.

cả A và C

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khái niệm tiêu hóa nội bào

Lời giải chi tiết :

Tiêu hóa nội bào là thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa

Câu 13 :

Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa là:

 

A.

dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

B.

thực hiện tiêu hóa cơ học- tiêu hóa hóa học- hấp thụ thức ăn

C.

tiêu hóa cơ học - hấp thụ thức ăn

D.

đáp án A và B

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, dịch tiêu hóa bị hòa loãng với rất nhiều nước. Do vậy tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ nhanh chóng và lượng chất dinh dưỡng tạo ra được nhiều hơn.

Lời giải chi tiết :

Ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa:

- Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

- Thực hiện tiêu hóa cơ học - hóa học - hấp thụ thức ăn

Câu 14 :

Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra như thế nào?

 

A.

Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.

B.

Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.

C.

Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.

D.

Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tiêu hóa ngoại bào tiến hóa hơn tiêu hóa nội bào

Lời giải chi tiết :

Tiến hóa của hình thức tiêu hóa:

Tiêu hóa nội bào --> Tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào --> Tiêu hóa ngoại bào

Câu 15 :

Những đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách?

1. thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại2. tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ3. hấp thụ bớt nước trong thức ăn4. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ

Phương án trả lời đúng là:

A.

(1), (2) và (3)

B.

(1), (2), và (4)

C.

(2), (3) và (4)

D.

(1), (3) và (4)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dạ lá sách: Hấp thụ bớt nước trong thức ăn

Lời giải chi tiết :

(1),(2),(4) không đúng

Câu 16 :

Trong ông tiêu hóa của giun đất, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự

 

A.

miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn

B.

miệng → hầu→ mề→ thực quản → diều → ruột → hậu môn

C.

miệng→ hầu → diều → thực quản → mề → ruột→hậu môn

D.

miệng → hầu → thực quản → mề → diều→ ruột→ hậu môn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Cơ quan tiêu hóa của giun đất: miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn

Câu 17 :

Trong ruột non, chất dinh dưỡng được hấp thụ nhờ những cơ chế nào sau đây?

1. Cơ chế khuếch tán2. Cơ chế vận chuyển tích cực3. Cơ chế vận chuyển thụ động qua kệnh protein4. Cơ chế nhập bào

A.

1, 2, 3, 4

B.

1, 2, 3

C.

2, 3, 4

D.

1, 3, 4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tiêu hóa ở ruột non:

- Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi tiếp về mặt hóa học là chủ yếu.

- Biến đổi lí học:

+ Sự tiết dịch tiêu hóa do tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột tiết ra để hòa loãng thức ăn và trộn đều dịch tiêu hóa.

+ Muối mật (dịch mật) tách khối lipit thành giọt nhỏ, biệt lập với nhau, tạo nhũ tương hóa.

+ Các cơ trên thành ruột co bóp nhào trộn thức ăn ngấm đều dịch tiêu hóa và tạo lực đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột.

- Biến đổi hóa học:

+ Sự phối hợp tác dụng của các loại enzim trong dịch tụy (chủ yếu) và dịch ruột, sự hỗ trợ của dịch mật biến đổi các loại thức ăn.

+ Tinh bột và đường đôi thành đường đơn.

+ Prôtêin thành peptit, thành axit amin.

+ Lipit nhờ dịch mật thành các giọt lipit, thành glixêrin và axit béo.

 

Lời giải chi tiết :

Trong ruột non, chất dinh dưỡng được hấp thụ nhờ những cơ chế nào sau đây?

1. Cơ chế khuếch tán2. Cơ chế vận chuyển tích cực3. Cơ chế vận chuyển thụ động qua kệnh protein4. Cơ chế nhập bào

Câu 18 :

Khi nói về tiêu hóa nội bào, phát biểu nào sau đây là đúng?

 

A.

Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở trong tế bào và ngoài tế bào

B.

Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa

C.

Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizoxim

D.

Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong ống tiêu hóa và túi tiêu hóa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khái niệm tiêu hóa nội bào

Tiêu hóa nội bào là tiêu hóa thức ăn ở bên trong tế bào. Thức ăn được tiêu hóa hóa học trong không bào tiêu hóa nhờ hệ thống enzim nội bào

Lời giải chi tiết :

Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizoxim

Câu 19 :

Khi nói về hoạt động tiêu hóa trong ống tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở miệng, tinh bột có trong thức ăn biến đổi thành mantozo do tác dụng của men amylaza có trong nước bọt.2. Enzim tipeptitdaza và enzim dipeptitdaza đều do tuyến tụy tiết ra để tiêu hóa protein3. Ở dạ dày gluxit không được tiêu hóa4. Các enzim lactaza, mantaza, sacaraza đều tiêu hóa disaccrit thành monosaccarit tại ruột

A.

2

B.

3

C.

4

D.

1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tiêu hóa ở ống tiêu hóa:

- Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số động vật không xương sống.

- Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.

- Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học của ống tiêu hóa (tiêu hóa cơ học) và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa (tiêu hóa hóa học) để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

- Các chất không được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra ngoài.

Lời giải chi tiết :

(1) Đúng

(2) Sai các enzyme này do tuyến ruột tiết ra

(3) Đúng

(4) Đúng

Câu 20 :

Các lông ruột và các lông cực nhỏ nằm trên các nếp gấp của niêm mạc ruột có tác dụng

 

A.

làm tăng nhu động ruột

B.

làm tăng bề mặt hấp thụ

C.

tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học

D.

tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các nếp gấp của niêm mạc ruột non và các lông ruột cực nhỏ làm tăng bề mặt tiếp xúc với thức ăn, hấp thụ thức ăn hiệu quả

Lời giải chi tiết :

Làm tăng bề mặt hấp thụ

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm