[Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Tác phẩm Nguyệt cầm Văn 11 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Tác phẩm Nguyệt cầm Văn 11 Chân trời sáng tạo - Môn Ngữ văn Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Tác giả bài thơ Nguyệt cầm là ai?

  • A.
    Xuân Quỳnh
  • B.
    Xuân Diệu
  • C.
    Lưu Trọng Lư
  • D.
    Nguyễn Bính
Câu 2 :

Bài thơ Nguyệt cầm được in trong tập nào?

  • A.
    Gửi hương cho gió
  • B.
    Gửi hương cho cây
  • C.
    Tuyển tập Xuân Diệu
  • D.
    Nguyệt cầm
Câu 3 :

Bài thơ Nguyệt cầm được viết theo thể thơ nào?

  • A.
    Ngũ ngôn
  • B.
    Thất ngôn
  • C.
    Lục bát
  • D.
    Tự do
Câu 4 :

Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Nguyệt cầm là gì?

  • A.
    Giai đoạn 1930 – 1945, thơ ca lãng mạn Việt Nam chịu sự ảnh hưởng nhiều của thi pháp thơ tượng trưng ở Pháp
  • B.
    Giai đoạn 1945 – 1954, thơ ca lãng mạn Việt Nam chịu sự ảnh hưởng nhiều của thi pháp thơ tượng trưng ở Pháp
  • C.
    Khi tác giả đến thăm đất nước Pháp
  • D.
    Đáp án khác
Câu 5 :

Hình ảnh “mỗi giọt rơi tàn” gợi tả điều gì?

  • A.
    Ánh nắng vương trên lá
  • B.
    Giọt sương trên lá buổi sớm
  • C.
    Ánh trăng buông xuống như những giọt lệ sầu thương.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Câu 6 :

Từ “nhập” trong câu thơ “Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh” thể hiện điều gì?

  • A.
    Gợi sự khác biệt của trăng - đàn
  • B.
    Gợi ra sự giao hòa của trăng- đàn
  • C.
    Gợi không khí buồn bã nơi cảnh vật
  • D.
    Đáp án khác
Câu 7 :

Tại sao khi nhìn bóng sáng “lung linh”, người ta lại thấy “rùng mình”?

  • A.
    Vì ánh trăng quá đẹp
  • B.
    Vì cái lạnh của không gian
  • C.
    Vì cái chết của người phụ nữ
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Câu 8 :

Ý nghĩa của đoạn thơ:

“Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình

Vì nghe nương tử trong câu hát

Đã chết đem rằm theo nước xanh”

  • A.
    Nỗi niềm hoài cảm tiếc thương kiếp người tài hoa nhưng bạc mệnh
  • B.
    Diễn tả nỗi sợ hãi chuyển đổi từ thích giác sang xúc giác
  • C.
    A và B đúng
  • D.
    Đáp án khác
Câu 9 :

Câu thơ “Đã chết đêm rằm theo nước xanh” liên tưởng đến nhân vật nào?

  • A.
    Thúy Kiều
  • B.
    Đạm Tiên
  • C.
    Chiêu Quân
  • D.
    Tây Thi
Câu 10 :

Hình ảnh “biển” và “chiếc đảo” có mối quan hệ như thế nào?

  • A.
    Hai hình ảnh không liên quan đến nhau
  • B.
    Hai hình ảnh đối lập nhau
  • C.
    Hai hình ảnh gắn liền, song hành cùng nhau
  • D.
    Đáp án khác
Câu 11 :

Câu thơ “Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

  • A.
    Phá vỡ quy tắc ngôn ngữ
  • B.
    Đảo ngữ
  • C.
    Lặp cấu trúc
  • D.
    Hoán dụ
Câu 12 :

Giá trị nội dung bài thơ Nguyệt cầm là gì?

  • A.
    Thể hiện sự giao cảm giữa hương sắc và thanh âm giữa đất trời và cỏ cây, vũ trụ và con người, giữa trần gian và âm cảnh
  • B.
    Thể hiện niềm thương tiếc với số phận những con người bất hạnh trong cuộc đời
  • C.
    Thể hiện sự đau đáu về những kiếp người tài hoa bạc mệnh và nỗi niềm mong mỏi được cứu rỗi
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Câu 13 :

Giá trị nghệ thuật bài thơ là gì?

  • A.
    Sử dụng thủ pháp xáo trộn hình ảnh, biến cái thực là “dây đàn” thành cái ảo là “trăng”.
  • B.
    Hình ảnh thơ cụ thể, sinh động, mang tính gợi rất cao.
  • C.
    Nhà thơ đã dùng âm thanh để miêu tả cái hình ảnh, ánh trăng buông xuống như những giọt lệ sầu thương
  • D.
    Tất cả các đáp án trên

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tác giả bài thơ Nguyệt cầm là ai?

  • A.
    Xuân Quỳnh
  • B.
    Xuân Diệu
  • C.
    Lưu Trọng Lư
  • D.
    Nguyễn Bính

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm kiếm thông tin trên sách, báo, internet,…

Nhớ lại tác giả bài thơ

Lời giải chi tiết :

Tác giả bài thơ là Xuân Diệu

Câu 2 :

Bài thơ Nguyệt cầm được in trong tập nào?

  • A.
    Gửi hương cho gió
  • B.
    Gửi hương cho cây
  • C.
    Tuyển tập Xuân Diệu
  • D.
    Nguyệt cầm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm kiếm thông tin trên sách, báo, internet,…

Nhớ lại xuất xứ của bài thơ

Lời giải chi tiết :

Bài thơ Nguyệt cầm in trong tập Gửi hương cho gió

Câu 3 :

Bài thơ Nguyệt cầm được viết theo thể thơ nào?

  • A.
    Ngũ ngôn
  • B.
    Thất ngôn
  • C.
    Lục bát
  • D.
    Tự do

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc lướt bài thơ

Nhớ lại kiến thức về thể thơ

Lời giải chi tiết :

Bài thơ Nguyệt cầm được viết theo thể thất ngôn

Câu 4 :

Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Nguyệt cầm là gì?

  • A.
    Giai đoạn 1930 – 1945, thơ ca lãng mạn Việt Nam chịu sự ảnh hưởng nhiều của thi pháp thơ tượng trưng ở Pháp
  • B.
    Giai đoạn 1945 – 1954, thơ ca lãng mạn Việt Nam chịu sự ảnh hưởng nhiều của thi pháp thơ tượng trưng ở Pháp
  • C.
    Khi tác giả đến thăm đất nước Pháp
  • D.
    Đáp án khác

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm kiếm thông tin trên sách, báo, internet,…

Nhớ lại hoàn cảnh sáng tác bài thơ

Lời giải chi tiết :

Giai đoạn 1930 – 1945, thơ ca lãng mạn Việt Nam chịu sự ảnh hưởng nhiều của thi pháp thơ tượng trưng ở Pháp, tức là “thế giới thống nhất trong tình âm u, huyền bí của nó” hay “hương sắc và âm thanh trong không gian tương ứng với nhau” (Bôđơle).

Và thời điểm này cũng chính là thời điểm bài thơ Nguyệt Cầm của Xuân Diệu ra đời.

Câu 5 :

Hình ảnh “mỗi giọt rơi tàn” gợi tả điều gì?

  • A.
    Ánh nắng vương trên lá
  • B.
    Giọt sương trên lá buổi sớm
  • C.
    Ánh trăng buông xuống như những giọt lệ sầu thương.
  • D.
    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khai thác nội dung văn bản, dựa vào ý nghĩa của các câu thơ khác trong bài, từ đó liên hệ sang hình ảnh “mỗi giọt rơi tàn” và đưa ra liên tưởng của bản thân.

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh “mỗi giọt rơi tàn” thoạt đầu làm cho người đọc liên tưởng tới hình ảnh của một thứ chất lỏng đang rơi chầm chậm rồi tắt hẳn. Tuy nhiên, khi hiểu sâu xa hơn về nội dung của bài thơ, hình ảnh “mỗi giọt rơi tàn” lạ là một hình ảnh đắt giá, thể hiện cái nhìn độc đáo của Xuân Diệu, nhà thơ đã dùng dùng âm thanh để miêu tả cái hình ảnh, ánh trăng buông xuống như những giọt lệ sầu thương.

Câu 6 :

Từ “nhập” trong câu thơ “Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh” thể hiện điều gì?

  • A.
    Gợi sự khác biệt của trăng - đàn
  • B.
    Gợi ra sự giao hòa của trăng- đàn
  • C.
    Gợi không khí buồn bã nơi cảnh vật
  • D.
    Đáp án khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ câu thơ và phân tích

Chú ý động từ “nhập”

Lời giải chi tiết :

Thể hiện sự tiếp xúc giữa ánh trăng với cung đàn, Xuân Diệu đã thể hiện thông qua động từ “nhập”, từ này có sức ám ảnh mạnh mẽ, vì nó không chỉ gợi ra sự giao hòa của trăng- đàn mà nó còn gợi ra sự hợp nhất thành một giữa chúng. Nhưng sự giao hòa tuyệt đối này gợi ra cho người đọc sự choáng ngợp, đồng thời cảm nhận được hơi lạnh vô hình len lỏi, tác động vào tâm trí, trong dòng cảm nhận “Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh”.

Câu 7 :

Tại sao khi nhìn bóng sáng “lung linh”, người ta lại thấy “rùng mình”?

  • A.
    Vì ánh trăng quá đẹp
  • B.
    Vì cái lạnh của không gian
  • C.
    Vì cái chết của người phụ nữ
  • D.
    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ hai câu thơ tiếp theo và phân tích

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân của sự rung mình đó cũng được nhà thơ lí giải, đó là sự tích về cái chết của người phụ nữ, khi người phụ nữ ấy cất tiếng hát rồi đắm mình trong dòng chảy của dòng nước xanh, vào đúng thời khắc đêm rằm, khi ánh trăng cũng đẹp, cũng lung linh như vậy.

Câu 8 :

Ý nghĩa của đoạn thơ:

“Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình

Vì nghe nương tử trong câu hát

Đã chết đem rằm theo nước xanh”

  • A.
    Nỗi niềm hoài cảm tiếc thương kiếp người tài hoa nhưng bạc mệnh
  • B.
    Diễn tả nỗi sợ hãi chuyển đổi từ thích giác sang xúc giác
  • C.
    A và B đúng
  • D.
    Đáp án khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn thơ

Chú ý các hình ảnh đặc sắc

Lời giải chi tiết :

Đoạn thơ diễn tả nỗi niềm hoài cảm, tiếc thương kiếp người tài hoa nhưng bạc mệnh. Diễn tả nỗi sợ hãi chuyển đổi từ thính giác sang xúc giác

Câu 9 :

Câu thơ “Đã chết đêm rằm theo nước xanh” liên tưởng đến nhân vật nào?

  • A.
    Thúy Kiều
  • B.
    Đạm Tiên
  • C.
    Chiêu Quân
  • D.
    Tây Thi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân tích câu thơ và liên tưởng

Lời giải chi tiết :

Câu thơ gợi liên tưởng đến nhân vật Tây Thi

Câu 10 :

Hình ảnh “biển” và “chiếc đảo” có mối quan hệ như thế nào?

  • A.
    Hai hình ảnh không liên quan đến nhau
  • B.
    Hai hình ảnh đối lập nhau
  • C.
    Hai hình ảnh gắn liền, song hành cùng nhau
  • D.
    Đáp án khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khai thác ý thơ để thấy được mối quan hệ giữa hai hình ảnh “biển” và “chiếc đảo”, sau đó nêu cảm nhận của bản thân.

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh “biển” và “chiếc đảo” vốn luôn là hai hình ảnh gắn liền, song hành cùng với nhau. Trong bài thơ này cũng vậy, hai hình ảnh mang mối quan hệ tương giao, gắn liền, song hành cùng nhau.

Câu 11 :

Câu thơ “Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

  • A.
    Phá vỡ quy tắc ngôn ngữ
  • B.
    Đảo ngữ
  • C.
    Lặp cấu trúc
  • D.
    Hoán dụ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ câu thơ và phân tích

Nhớ lại kiến thức về biện pháp tu từ

Lời giải chi tiết :

Câu thơ sử dụng biện pháp phá vỡ quy tắc ngôn ngữ

Câu 12 :

Giá trị nội dung bài thơ Nguyệt cầm là gì?

  • A.
    Thể hiện sự giao cảm giữa hương sắc và thanh âm giữa đất trời và cỏ cây, vũ trụ và con người, giữa trần gian và âm cảnh
  • B.
    Thể hiện niềm thương tiếc với số phận những con người bất hạnh trong cuộc đời
  • C.
    Thể hiện sự đau đáu về những kiếp người tài hoa bạc mệnh và nỗi niềm mong mỏi được cứu rỗi
  • D.
    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ bài thơ và rút ra giá trị nội dung

Lời giải chi tiết :

Giá trị nội dung:

Thể hiện sự giao cảm giữa hương sắc và thanh âm giữa đất trời và cỏ cây, vũ trụ và con người, giữa trần gian và âm cảnh

Thể hiện niềm thương tiếc với số phận những con người bất hạnh trong cuộc đời

Thể hiện sự đau đáu về những kiếp người tài hoa bạc mệnh và nỗi niềm mong mỏi được cứu rỗi

Câu 13 :

Giá trị nghệ thuật bài thơ là gì?

  • A.
    Sử dụng thủ pháp xáo trộn hình ảnh, biến cái thực là “dây đàn” thành cái ảo là “trăng”.
  • B.
    Hình ảnh thơ cụ thể, sinh động, mang tính gợi rất cao.
  • C.
    Nhà thơ đã dùng âm thanh để miêu tả cái hình ảnh, ánh trăng buông xuống như những giọt lệ sầu thương
  • D.
    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ bài thơ và rút ra giá trị nghệ thuật

Lời giải chi tiết :

Giá trị nghệ thuật:

- Sử dụng thủ pháp xáo trộn hình ảnh, biến cái thực là “dây đàn” thành cái ảo là “trăng”.

- Hình ảnh thơ cụ thể, sinh động, mang tính gợi rất cao.

- Nhà thơ đã dùng âm thanh để miêu tả cái hình ảnh, ánh trăng buông xuống như những giọt lệ sầu thương.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm