[Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm văn 10 Phân tích Sự sống và cái chết kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm văn 10 Phân tích Sự sống và cái chết kết nối tri thức có đáp án - Môn Ngữ văn Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Tác giả của văn bản Sự sống và cái chết là ai?

A.

Lê My.

B.

Nguyễn Văn Huyên.

C.

Trịnh Xuân Thuận.

D.

Phạm Văn Bách.

Câu 2 :

Văn bản Sự sống và cái chết thuộc kiểu văn bản nào?

A.

Văn bản nghị luận.

B.

Văn bản thông tin.

C.

Văn bản thuyết minh.

D.

Văn bản tự sự.

Câu 3 :

Văn bản Sự sống và cái chết viết về đề tài gì?

A.

Viết về sự sống và cái chết của các loài sinh vật trên Trái Đất.

B.

Lịch sử hình thành Trái Đất.

C.

Sự đa dạng của các loài sinh vật.

D.

Tất cả các đáp án trên.

Câu 4 :

Góc độ tiếp cận vấn đề của tác giả là:

A.

Tiếp cận từ nguồn gốc.

B.

Tiếp cận từ việc khám phá vẻ đẹp đa dạng của sự sống.

C.

Từ những bài nghiên cứu hoặc sưu tầm.

D.

A và B đúng.

Câu 5 :

Việc tác giả tưởng tượng ra một chuyến “du hành” vượt thời gian có ý nghĩa gì? 

A.

So sánh về sự đa dạng về các loài sinh vật từ xưa với ngày nay.

B.

Giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử hình thành sự sống, sự đa dạng của các loài sinh vật trên Trái Đất của hàng trăm triệu năm về trước.

C.

Giúp người đọc vận dụng trí tưởng tượng một cách tốt hơn.

D.

A và B đúng.

Câu 6 :

Thuật ngữ nào sau đây KHÔNG PHẢI là thuật ngữ ngành sinh học?

A.

Bọ ba chùy.

B.

Cuối kỉ Péc-mi.

C.

Trật tự.

D.

Các loài tiến hóa.

Câu 7 :

Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là ý chính tong văn bản?

A.

Sự đa dạng sự sống của các loài sinh vật trên Trái Đất từ hàng trăm triệu năm trước.

B.

Phương án bảo tồn các sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.

C.

Sự tiến hóa và tuyệt chủng của các loài động, thực vật trên Trái Đất.

D.

Sự khác nhau của các loài sinh vật và các vật vô sinh. 

Câu 8 :

Văn bản đưa lại cho người đọc hiểu biết gì về mối quan hệ giữa “đấu tranh sinh tồn” và “tiến hóa”?

A.

Là mối quan hệ song song, không liên quan nhau.

B.

Là mối quan hệ triệt tiêu nhau.

C.

Là mối quan hệ qua lại, bổ xung cho nhau.

D.

Đáp án khác.

Câu 9 :

 Đặc trưng của loại văn bản thông tin đã được thể hiện như thế nào trong văn bản này?

A.

Văn bản trên đã cung cấp đủ thông tin liên quan đến vấn đề.

B.

Văn bản đã đảm bảo tính chính xác.

C.

Văn bản có sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ là các số liệu thống kê.

D.

Tất cả các đáp án trên.

Câu 10 :

Mục đích viết của tác giả là gì?

A.

Viết về ý kiến riêng của tác giả về phát triển nghệ thuật ở Việt Nam.

B.

Viết về việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống của Việt Nam.

C.

Viết về những nét nổi bật trong nghệ thuật truyền thống của Việt Nam.

D.

So sánh nghệ thuật Việt Nam với nước ngoài.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tác giả của văn bản Sự sống và cái chết là ai?

A.

Lê My.

B.

Nguyễn Văn Huyên.

C.

Trịnh Xuân Thuận.

D.

Phạm Văn Bách.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại tác giả của văn bản.

Lời giải chi tiết :

Tác giả của văn bản Sự sống và cái chết là Trịnh Xuân Thuận.

Câu 2 :

Văn bản Sự sống và cái chết thuộc kiểu văn bản nào?

A.

Văn bản nghị luận.

B.

Văn bản thông tin.

C.

Văn bản thuyết minh.

D.

Văn bản tự sự.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ phần tri thức ngữ văn.

- Xác định kiểu văn bản của văn bản Sự sống và cái chết.

Lời giải chi tiết :

Văn bản thuộc kiểu văn bản thông tin.

Câu 3 :

Văn bản Sự sống và cái chết viết về đề tài gì?

A.

Viết về sự sống và cái chết của các loài sinh vật trên Trái Đất.

B.

Lịch sử hình thành Trái Đất.

C.

Sự đa dạng của các loài sinh vật.

D.

Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản Sự sống và cái chết.

- Dựa vào nội dung văn bản để chỉ ra đề tài của văn bản. 

Lời giải chi tiết :

Đề tài của văn bản là viết về sự sống và cái chết của các loài sinh vật trên Trái Đất, lịch sử hình thành và sự đa dạng của các loài sinh vật.

Câu 4 :

Góc độ tiếp cận vấn đề của tác giả là:

A.

Tiếp cận từ nguồn gốc.

B.

Tiếp cận từ việc khám phá vẻ đẹp đa dạng của sự sống.

C.

Từ những bài nghiên cứu hoặc sưu tầm.

D.

A và B đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ văn bản Sự sống và cái chết.

Từ việc liên hệ tới những văn bản khác đã học mà có cùng đề tài để chỉ ra góc độ tiếp cận vấn đề riêng của tác giả.

Lời giải chi tiết :

Góc độ tiếp cận vấn đề riêng của tác giả là tiếp cận từ nguồn gốc, sự hình thành của tự nhiên, từ việc khám phá vẻ đẹp đa dạng của sự sống, của các loài sinh vật trên Trái Đất.

Câu 5 :

Việc tác giả tưởng tượng ra một chuyến “du hành” vượt thời gian có ý nghĩa gì? 

A.

So sánh về sự đa dạng về các loài sinh vật từ xưa với ngày nay.

B.

Giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử hình thành sự sống, sự đa dạng của các loài sinh vật trên Trái Đất của hàng trăm triệu năm về trước.

C.

Giúp người đọc vận dụng trí tưởng tượng một cách tốt hơn.

D.

A và B đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đoạn (2) trong văn bản Sự sống và cái chết.

- Tập trung vào những chi tiết về chuyến “du hành” ngược thời gian để nêu ý nghĩa của nó.

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của chuyến “du hành” ngược thời gian là giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử hình thành sự sống, sự đa dạng của các loài sinh vật trên Trái Đất của hàng trăm triệu năm về trước.

Câu 6 :

Thuật ngữ nào sau đây KHÔNG PHẢI là thuật ngữ ngành sinh học?

A.

Bọ ba chùy.

B.

Cuối kỉ Péc-mi.

C.

Trật tự.

D.

Các loài tiến hóa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đoạn (3), (4) trong văn bản Sự sống và cái chết.

- Tìm hiểu các thuật ngữ chuyên ngành sinh học được sử dụng trong đoạn 3,4.

- Chỉ ra thuật ngữ không phải của ngành sinh học.

Lời giải chi tiết :

Các thuật ngữ chuyên ngành sinh học được sử dụng trong đoạn (3), (4) là “bọ ba thùy”, “cuối kỉ Péc-mi”, “tuyệt chủng”, “ổ sinh thái”, “các loài tiến hóa”, …

Câu 7 :

Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là ý chính tong văn bản?

A.

Sự đa dạng sự sống của các loài sinh vật trên Trái Đất từ hàng trăm triệu năm trước.

B.

Phương án bảo tồn các sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.

C.

Sự tiến hóa và tuyệt chủng của các loài động, thực vật trên Trái Đất.

D.

Sự khác nhau của các loài sinh vật và các vật vô sinh. 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản Sự sống và cái chết.

- Dựa vào nội dung các đoạn để tóm tắt thông tin chính trong văn bản.

Lời giải chi tiết :

- Những thông tin chính trong văn bản là: 

+ Sự xuất hiện của sự sống trên Trái Đất theo chiều dọc và chiều ngang.

Sự đa dạng sự sống của các loài sinh vật trên Trái Đất từ hàng trăm triệu năm trước.

+ Sự tiến hóa và tuyệt chủng của các loài động, thực vật trên Trái Đất.

+ Sự khác nhau của các loài sinh vật và các vật vô sinh. 

Câu 8 :

Văn bản đưa lại cho người đọc hiểu biết gì về mối quan hệ giữa “đấu tranh sinh tồn” và “tiến hóa”?

A.

Là mối quan hệ song song, không liên quan nhau.

B.

Là mối quan hệ triệt tiêu nhau.

C.

Là mối quan hệ qua lại, bổ xung cho nhau.

D.

Đáp án khác.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản Sự sống và cái chết.

- Dựa vào những thông tin trong văn bản để chỉ ra mối quan hệ giữa “đấu tranh sinh tồn” và “tiến hóa”.

Lời giải chi tiết :

Mối quan hệ giữa “đấu tranh sinh tồn” và “tiến hóa” là mối quan hệ qua lại, bổ sung cho nhau. Các loài sinh vật để có thể sống thì cần phải đấu tranh sinh tồn, để sinh tồn thì cần phải có sự tiến hóa, nâng cấp bản thân để tăng cường sức mạnh, để có thể đánh bại kẻ thù, để không bị chết và tuyệt chủng. 

Câu 9 :

 Đặc trưng của loại văn bản thông tin đã được thể hiện như thế nào trong văn bản này?

A.

Văn bản trên đã cung cấp đủ thông tin liên quan đến vấn đề.

B.

Văn bản đã đảm bảo tính chính xác.

C.

Văn bản có sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ là các số liệu thống kê.

D.

Tất cả các đáp án trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản Sự sống và cái chết.

- Đọc lại kiến thức về văn bản thông tin để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Những đặc trưng của văn bản thông tin đã được thể hiện đầy đủ và rõ ràng trong văn bản đó. Văn bản trên đã cung cấp đủ thông tin liên quan đến vấn đề, đã đảm bảo tính chính xác, có sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ là các số liệu thống kê, …

Câu 10 :

Mục đích viết của tác giả là gì?

A.

Viết về ý kiến riêng của tác giả về phát triển nghệ thuật ở Việt Nam.

B.

Viết về việc bảo tồn nghệ thuật truyền thống của Việt Nam.

C.

Viết về những nét nổi bật trong nghệ thuật truyền thống của Việt Nam.

D.

So sánh nghệ thuật Việt Nam với nước ngoài.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản Nghệ thuật truyền thống của người Việt.

- Dựa vào nội dung văn bản để xác định mục đích viết của tác giả.

Lời giải chi tiết :

Mục đích viết của tác giả là viết về những nét nổi bật trong nghệ thuật truyền thống của Việt Nam.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm