[Bài tập trắc nghiệm Lí Lớp 11 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm vật lí 11 bài 17 kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm vật lí 11 bài 17 kết nối tri thức có đáp án - Môn Vật lí Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Lí Lớp 11 Kết nối tri thức Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

 Điện trường là:

A.
môi trường không khí quanh điện tích.
B.
môi trường chứa các điện tích.
C.
môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D.
môi trường dẫn điện.
Câu 2 :

 Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?

A.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
B.
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
C.
Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
D.
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.
Câu 3 :

 Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

A.
thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B.
điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C.
tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D.
tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Câu 4 :

 Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

A.
  V.
B.
  V.m.
C.
V/m.
D.
  N
Câu 5 :

 Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:

A.
 
B.

C.
 
D.
  
Câu 6 :

 Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?

A.
  cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
B.
  cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C.
  cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
D.
đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều
Câu 7 :

 Đường sức điện cho biết

A.
  độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B.
   độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C.
  độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D.
hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Câu 8 :

 Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A.
  hướng ra xa nó.
B.
hướng về phía nó.
C.
  phụ thuộc độ lớn của nó.
D.
  vào điện môi xung quanh
Câu 9 :

 Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:

A.
độ lớn điện tích thử.
B.
  độ lớn điện tích đó.
C.
  khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
D.
  hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 10 :

 Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường

A.
không đổi.
B.
  giảm 3 lần.
C.
   tăng 3 lần.
D.
  giảm 6 lần.
Câu 11 :

 Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường

A.
  giảm 3 lần.
B.
  tăng 3 lần.
C.
giảm 9 lần.
D.
  tăng 9 lần.
Câu 12 :

 Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng

A.
  hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
B.
  hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
C.
hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
D.
  hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
Câu 13 :

 Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương

A.
  trùng với đường nối của AB.
B.
trùng với đường trung trực của AB.
C.
  tạo với đường nối AB góc 450.
D.
  vuông góc với đường trung trực của AB.
Câu 14 :

 Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là

A.
trung điểm của AB.
B.
  tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
C.
  các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
D.
  các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
Câu 15 :

 Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là:

A.
E.           
B.
 E/3
C.
 E/2
D.
0. 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 Điện trường là:

A.
môi trường không khí quanh điện tích.
B.
môi trường chứa các điện tích.
C.
môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D.
môi trường dẫn điện.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Đáp án: C

Câu 2 :

 Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?

A.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
B.
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
C.
Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
D.
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.

Đáp án: D

Câu 3 :

 Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

A.
thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B.
điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C.
tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D.
tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

Đáp án: C

Câu 4 :

 Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

A.
  V.
B.
  V.m.
C.
V/m.
D.
  N

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của cường độ điện trường là V/m

Đáp án: C

Câu 5 :

 Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:

A.
 
B.

C.
 
D.
  

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 6 :

 Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?

A.
  cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
B.
  cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C.
  cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
D.
đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Điện trường đều có đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều

Đáp án: D

Câu 7 :

 Đường sức điện cho biết

A.
  độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B.
   độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C.
  độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D.
hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đường sức điện cho biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.

Đáp án: D

Câu 8 :

 Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A.
  hướng ra xa nó.
B.
hướng về phía nó.
C.
  phụ thuộc độ lớn của nó.
D.
  vào điện môi xung quanh

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng về phía nó.

Đáp án: B

Câu 9 :

 Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:

A.
độ lớn điện tích thử.
B.
  độ lớn điện tích đó.
C.
  khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
D.
  hằng số điện môi của của môi trường.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích thử.

Đáp án: A

Câu 10 :

 Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường

A.
không đổi.
B.
  giảm 3 lần.
C.
   tăng 3 lần.
D.
  giảm 6 lần.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường không đổi vì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích thử

Đáp án: A

Câu 11 :

 Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường

A.
  giảm 3 lần.
B.
  tăng 3 lần.
C.
giảm 9 lần.
D.
  tăng 9 lần.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường giảm 9 lần.

Đáp án: C

Câu 12 :

 Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng

A.
  hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
B.
  hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
C.
hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
D.
  hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.

Đáp án: C

Câu 13 :

 Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương

A.
  trùng với đường nối của AB.
B.
trùng với đường trung trực của AB.
C.
  tạo với đường nối AB góc 450.
D.
  vuông góc với đường trung trực của AB.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương trùng với đường trung trực của AB.

Đáp án: B

Câu 14 :

 Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là

A.
trung điểm của AB.
B.
  tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
C.
  các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
D.
  các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB.

Đáp án: A

Câu 15 :

 Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là:

A.
E.           
B.
 E/3
C.
 E/2
D.
0. 

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là 0

Đáp án: D

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm