[SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World] Unit 1 - Units Review - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World

Hướng dẫn học bài: Unit 1 - Units Review - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World - Môn Tiếng Anh Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Listening

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. You will hear a girl talking to her mom about what to eat for dinner. What does she like to eat most of all?

A. salad

B. pizza

C. tomatoes

2. You will hear a doctor talking to Tom after a health check. What does Tom need to do more of?

A. exercise

B. eat carbohydrates

C. sleep

3. You will hear two friends talking in a restaurant. Why do they choose the seafood salad?

A. It’s healthy.

B. It’s tasty.

C. It looks good.

4. You will hear a girl asking a boy about his eating habits. Does he eat more carbs or protein?

A. carbs

B. protein

C. He eats the same of each.

5. You will hear two friends talking about ways to increase life expectancy. Which do they both enjoy?

A. lifting weights

B. running

C. doing yoga

Bài nghe:

1. Narrator: You will hear a girl talking to her mom about what to eat for dinner. What does she like to eat most of all?

W: What should we have for dinner tonight?

G: Let’s have pizza, Mom.

W: But we had that last night. We should eat something more healthy tonight.

G: What are we going to have instead?

W: I think it would be good to have a salad. If we eat pizza all the time, we’ll get fat.

G: OK, but make sure to put enough tomatoes in the salad.

W: Of course. You really love tomatoes, I know!

Narrator: Now, listen again.

2. Narrator: You will hear a doctor talking to Tom after a health check. What does Tom need to do more of?

Doctor: Well, Tom, your weight is too high. Do you do anything to manage it?

Tom: Not really, Doctor.

Doctor: You should eat a balanced diet. You shouldn’t eat too many carbohydrates.

Tom: Oh, but I love french fries. I guess I’ll have to avoid them.

Doctor: You mentioned that you sleep a lot and don’t play any sports. Doing more exercise will help you to lose weight.

Narrator: Now, listen again.

3. Narrator: You will hear two friends talking in a restaurant. Why do they choose the seafood salad?

B: Well, what should we order from the menu?

G: The beef fried rice looks really good. I'm sure it tastes great, too.

B: I’m trying to avoid fried foods at the moment. The grilled chicken looks good.

G: I had chicken yesterday. Maybe we could get something like seafood salad?

B: That sounds good. Everything else looks good but the seafood salad is the healthiest choice.

Narrator: Now, listen again.

4. Narrator: You will hear a girl asking a boy about his eating habits. Does he eat more carbs or protein?

G: Can you answer a few questions about eating habits for my class survey?

B: Sure. What do you want to know?

G: Do you usually eat more carbs or protein?

B: Oh, well, my mom always cooks rice or pasta, so I eat lots of carbs.

G: OK.

B: But we also always have some meat. I think it’s about the same.

Narrator: Now, listen again.

5. Narrator: You will hear two friends talking about ways to increase life expectancy. Which do they both enjoy?

G: I heard that exercising every day can help you live longer.

B: Yeah, I heard that, too. Do you do any exercise?

G: I lift weights and do yoga. But I don’t like going running.

B: Really? I love running, but I hate lifting weights.

G: Hmm. Then we should do yoga together sometime.

B: OK.

Narrator: Now, listen again.

Tạm dịch:

1. Người kể chuyện: Bạn sẽ nghe một cô gái nói chuyện với mẹ cô ấy về những gì sẽ ăn cho bữa tối. Cô ấy thích ăn gì nhất?

W: Chúng ta nên ăn gì cho bữa tối nay con nhỉ?

G: Ăn pizza thôi mẹ.

W: Nhưng chúng ta đã ăn nó tối qua. Tối nay chúng ta nên ăn thứ gì đó tốt cho sức khỏe hơn.

G: Chúng ta sẽ ăn gì thay thế ạ?

W: Mẹ nghĩ sẽ tốt hơn nếu có món salad. Nếu chúng ta ăn pizza mọi lúc, chúng ta sẽ béo.

G: Vâng, nhưng mẹ nhớ cho đủ cà chua vào món salad nha mẹ.

W: Tất nhiên rồi. Con thực sự thích cà chua, mẹ biết mà!

Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

2. Người kể chuyện: Bạn sẽ nghe bác sĩ nói chuyện với Tom sau khi kiểm tra sức khỏe. Tom cần phải làm gì hơn nữa?

Bác sĩ: Chà, Tom, cân nặng của cậu cao quá. Cậu có làm bất cứ điều gì để quản lý nó không?

Tom: Không hẳn thưa bác sĩ.

Bác sĩ: Cậu nên ăn một chế độ ăn uống cân bằng. Cậu không nên ăn quá nhiều carbohydrate.

Tom: Ồ, nhưng tôi thích khoai tây chiên. Tôi đoán tôi sẽ phải tránh món này.

Bác sĩ: Cậu đã đề cập rằng cậu ngủ rất nhiều và không chơi bất kỳ môn thể thao nào. Tập thể dục nhiều hơn sẽ giúp cậu giảm cân.

Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

3. Người kể chuyện: Bạn sẽ nghe hai người bạn nói chuyện trong một nhà hàng. Tại sao họ chọn salad hải sản?

B: Chà, chúng ta nên gọi món gì trong thực đơn?

G: Cơm chiên thịt bò nhìn ngon quá. Tôi chắc là nó cũng rất ngon.

B: Tôi đang cố gắng tránh đồ chiên vào lúc này. Gà nướng nhìn ngon này.

G: Hôm qua tôi đã ăn gà rồi. Có lẽ chúng ta có thể ăn thứ gì đó như salad hải sản?

B: Điều đó nghe có vẻ hay đấy. Mọi thứ khác có vẻ ngon nhưng salad hải sản là lựa chọn lành mạnh nhất.

Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

4. Người dẫn chuyện: Bạn sẽ nghe một cô gái hỏi một cậu bé về thói quen ăn uống của cậu ấy. Cậu ấy ăn nhiều tinh bột hay protein hơn?

G: Cậu có thể trả lời một số câu hỏi về thói quen ăn uống cho cuộc khảo sát của lớp tớ không?

B: Chắc chắn rồi. Cậu muốn biết gì?

G: Cậu thường ăn nhiều tinh bột hay protein hơn?

B: Ồ, mẹ tớ luôn nấu cơm hoặc mì ống, vì vậy tớ ăn rất nhiều tinh bột.

G: Được rồi.

B: Nhưng nhà tớ cũng luôn có một ít thịt. Tớ nghĩ nó tương đương nhau.

Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

5. Người dẫn chuyện: Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về những cách để tăng tuổi thọ. Cách nào mà cả hai đều thích?

G: Tôi nghe nói rằng tập thể dục hàng ngày có thể giúp bạn sống lâu hơn.

B: Vâng, tôi cũng nghe thấy điều đó. Bạn có tập luyện gì không?

G: Tôi nâng tạ và tập yoga. Nhưng tôi không thích chạy.

B: Thật sao? Tôi thích chạy, nhưng tôi ghét nâng tạ.

G: Hừm. Vậy thì thỉnh thoảng chúng ta nên tập yoga cùng nhau.

B: Được.

Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.

Lời giải chi tiết:

1. Bạn sẽ nghe một cô gái nói chuyện với mẹ cô ấy về những gì sẽ ăn cho bữa tối. Cô ấy thích ăn gì nhất?

A. xà lách

B. bánh pizza

C. cà chua

Thông tin: You really love tomatoes, I know!

(Con thực sự thích cà chua, mẹ biết mà!)

Đáp án: C

2. Bạn sẽ nghe bác sĩ nói chuyện với Tom sau khi kiểm tra sức khỏe. Tom cần phải làm gì hơn nữa?

A. tập thể dục

B. ăn carbohydrate

C. ngủ

Thông tin: Doing more exercise will help you to lose weight.

(Tập thể dục nhiều hơn sẽ giúp cậu giảm cân.)

Đáp án: A

3. Bạn sẽ nghe hai người bạn nói chuyện trong một nhà hàng. Tại sao họ chọn salad hải sản?

A. Nó lành mạnh.

B. Nó rất ngon.

C. Nó trông có vẻ ngon.

Thông tin: Everything else looks good but the seafood salad is the healthiest choice.

(Mọi thứ khác có vẻ ngon nhưng salad hải sản là lựa chọn lành mạnh nhất.)

Đáp án: A

4. Bạn sẽ nghe một cô gái hỏi một cậu bé về thói quen ăn uống của cậu ấy. Cậu ấy ăn nhiều tinh bột hay protein hơn?

A. tinh bột

B. protein

C. Anh ấy ăn mỗi thứ như nhau.

Thông tin: I think it’s about the same.

(Tớ nghĩ nó tương đương nhau.)

Đáp án: C

5. Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về những cách để tăng tuổi thọ. Cách nào mà cả hai đều thích?

A. nâng tạ

B. chạy

C. tập yoga

Thông tin: Then we should do yoga together sometime.

(Vậy thì thỉnh thoảng chúng ta nên tập yoga cùng nhau.)

Đáp án: C

 

Reading

Five sentences have been removed from the text below. For each question, choose the best answer (A-H). There are three extra sentences which you do not need to use.

(Năm câu đã bị xóa khỏi văn bản dưới đây. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A-H). Có ba câu bổ sung mà bạn không cần phải sử dụng.)

A. These “good” carbs are healthier than processed carbs in food like pasta.

(Những loại tinh bột “tốt” này lành mạnh hơn tinh bột đã qua chế biến trong thực phẩm như mì ống.)

B. These ways will help you live a long and healthy life.

(Những cách này sẽ giúp bạn sống lâu và khỏe mạnh.)

C. Fruit and vegetables can be bought in cans.

(Trái cây và rau quả có thể được mua trong các lon.)

D. These include dairy products like butter and full-fat milk.

(Chúng bao gồm các sản phẩm từ sữa như bơ và sữa nguyên kem.)

E. Sausages are popular in Vietnam.

(Xúc xích phổ biến ở Việt Nam.)

F. You can get enough vitamins by eating fruit and vegetables every day.

(Bạn có thể nhận đủ vitamin bằng cách ăn trái cây và rau mỗi ngày.)

G. Nuts are often used in cakes and cookies.

(Các loại hạt thường được sử dụng trong bánh ngọt và bánh quy.)

H. Avoid processed meat and get protein from beans, nuts, and whole grains instead.

(Tránh thịt đã qua chế biến và thay vào đó hãy bổ sung protein từ các loại đậu, hạt và ngũ cốc nguyên hạt.)

Lời giải chi tiết:

1. You can get enough vitamins by eating fruit and vegetables every day.

(Bạn có thể nhận đủ vitamin bằng cách ăn trái cây và rau mỗi ngày.)

Giải thích: Câu phía trước đang đề cập đến rau củ quả, nên câu này sẽ tiếp tục đề cập đến

Đáp án: F

2. These “good” carbs are healthier than processed carbs in food like pasta.

(Những loại tinh bột “tốt” này lành mạnh hơn tinh bột đã qua chế biến trong thực phẩm như mì ống.)

Giải thích: Câu phía trước đang đề cập đến tinh bột “tốt”, nên câu này sẽ tiếp tục đề cập đến

Đáp án: A

3. Avoid processed meat and get protein from beans, nuts, and whole grains instead.

(Tránh thịt đã qua chế biến và thay vào đó hãy bổ sung protein từ các loại đậu, hạt và ngũ cốc nguyên hạt.)

Giải thích: Câu phía trước đang đề cập đến thực phẩm chứa protein, nên câu này sẽ tiếp tục đề cập đến

Đáp án: H

4. These include dairy products like butter and full-fat milk.

(Chúng bao gồm các sản phẩm từ sữa như bơ và sữa nguyên kem.)

Giải thích: Câu phía trước đang đề cập đến các thực phẩm đã qua chế biến và chứa nhiều chất béo, nên câu này sẽ tiếp tục đề cập đến

Đáp án: D

5. These ways will help you live a long and healthy life.

(Những cách này sẽ giúp bạn sống lâu và khỏe mạnh.)

Giải thích: Câu kết luận lại ý toàn bài

Đáp án: B

Bài đọc hoàn chỉnh:

 

Tạm dịch:

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm