Phần 1. Công nghệ và đời sống - SGK Công nghệ - Kết nối tri thức

Chương "Công nghệ và Đời sống" đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệu cho học sinh về vai trò thiết yếu của công nghệ trong cuộc sống hiện đại. Chương này không chỉ cung cấp kiến thức nền tảng về các loại công nghệ phổ biến mà còn tập trung vào việc phân tích tác động của chúng đến các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, từ kinh tế, văn hóa đến môi trường.

Mục tiêu chính của chương: Hiểu biết về công nghệ: Giúp học sinh nắm bắt được khái niệm, phân loại và nguyên lý hoạt động cơ bản của một số công nghệ quan trọng. Nhận thức tác động: Phân tích những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của công nghệ đến đời sống con người và xã hội. Phát triển tư duy: Khuyến khích học sinh tư duy phản biện về việc sử dụng công nghệ một cách có trách nhiệm và hiệu quả. Ứng dụng kiến thức: Tạo cơ sở để học sinh có thể ứng dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến công nghệ.

Chương "Công nghệ và Đời sống" thường được chia thành các bài học nhỏ, mỗi bài tập trung vào một khía cạnh cụ thể của chủ đề. Dưới đây là tổng quan về những nội dung chính thường gặp:

Bài 1: Giới thiệu về Công nghệ: Bài học này thường bắt đầu bằng việc định nghĩa khái niệm "công nghệ" và phân loại các loại công nghệ khác nhau (ví dụ: công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng). Học sinh sẽ được làm quen với lịch sử phát triển của công nghệ và vai trò của nó trong sự tiến bộ của xã hội.

Bài 2: Công nghệ trong Sản xuất: Bài học này tập trung vào việc trình bày các ứng dụng của công nghệ trong lĩnh vực sản xuất, từ nông nghiệp đến công nghiệp. Học sinh sẽ tìm hiểu về tự động hóa, robot, trí tuệ nhân tạo (AI) và cách chúng thay đổi quy trình sản xuất, năng suất và chất lượng sản phẩm.

Bài 3: Công nghệ trong Giao thông Vận tải: Bài học này khám phá những tiến bộ công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải, bao gồm xe tự lái, hệ thống giao thông thông minh và các phương tiện vận chuyển thân thiện với môi trường. Học sinh sẽ phân tích những lợi ích và thách thức của các công nghệ này đối với sự phát triển kinh tế và xã hội.

Bài 4: Công nghệ trong Y tế: Bài học này giới thiệu về các ứng dụng của công nghệ trong lĩnh vực y tế, chẳng hạn như chẩn đoán bệnh, điều trị bệnh, phẫu thuật robot và phát triển thuốc mới. Học sinh sẽ tìm hiểu về vai trò của công nghệ trong việc cải thiện sức khỏe và tuổi thọ con người.

Bài 5: Công nghệ và Truyền thông: Bài học này tập trung vào tác động của công nghệ đến lĩnh vực truyền thông, bao gồm internet, mạng xã hội, truyền hình kỹ thuật số và các phương tiện truyền thông mới. Học sinh sẽ phân tích cách công nghệ thay đổi cách chúng ta giao tiếp, tiếp nhận thông tin và tương tác với thế giới xung quanh.

Bài 6: Tác động của Công nghệ đến Xã hội và Môi trường: Bài học này thảo luận về những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của công nghệ đến xã hội và môi trường. Học sinh sẽ tìm hiểu về các vấn đề như ô nhiễm môi trường, mất việc làm, sự bất bình đẳng và quyền riêng tư, đồng thời đề xuất các giải pháp để giảm thiểu những tác động tiêu cực.

Học tập chương "Công nghệ và Đời sống" không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn phát triển nhiều kỹ năng quan trọng, bao gồm:

Kỹ năng tư duy phản biện: Phân tích và đánh giá thông tin về công nghệ một cách khách quan và toàn diện. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Xác định và đề xuất các giải pháp cho các vấn đề liên quan đến công nghệ. Kỹ năng giao tiếp: Thảo luận và trình bày ý kiến về các vấn đề công nghệ một cách rõ ràng và thuyết phục. Kỹ năng làm việc nhóm: Hợp tác với các bạn học để thực hiện các dự án liên quan đến công nghệ. Kỹ năng sử dụng công nghệ: Sử dụng các công cụ và ứng dụng công nghệ một cách hiệu quả và an toàn. Kỹ năng tự học: Tự tìm kiếm và học hỏi kiến thức mới về công nghệ.

Trong quá trình học tập chương "Công nghệ và Đời sống", học sinh có thể gặp phải một số khó khăn sau:

Khái niệm trừu tượng: Một số khái niệm công nghệ có thể khó hiểu đối với học sinh nếu không có ví dụ minh họa cụ thể. Kiến thức chuyên môn: Một số bài học có thể đòi hỏi kiến thức chuyên môn về khoa học, kỹ thuật hoặc toán học. Thông tin thay đổi nhanh chóng: Công nghệ luôn thay đổi và phát triển nhanh chóng, do đó thông tin trong sách giáo khoa có thể trở nên lỗi thời. Định kiến và quan điểm cá nhân: Học sinh có thể có những định kiến hoặc quan điểm cá nhân về công nghệ, điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình học tập. Tiếp cận nguồn tài liệu: Việc tìm kiếm nguồn tài liệu tin cậy và phù hợp về công nghệ có thể là một thách thức.

Để học tập hiệu quả chương "Công nghệ và Đời sống", học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

Tìm hiểu kiến thức cơ bản: Nắm vững các khái niệm và nguyên lý cơ bản của công nghệ trước khi đi sâu vào các ứng dụng cụ thể.
Liên hệ thực tế: Tìm kiếm các ví dụ thực tế về cách công nghệ được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Thảo luận và tranh luận: Tham gia vào các cuộc thảo luận và tranh luận về các vấn đề liên quan đến công nghệ.
Thực hành và trải nghiệm: Thực hiện các dự án thực tế hoặc tham gia vào các hoạt động trải nghiệm liên quan đến công nghệ.
Cập nhật thông tin: Theo dõi các tin tức và xu hướng mới nhất về công nghệ.
Sử dụng các nguồn tài liệu đa dạng: Tham khảo sách giáo khoa, bài báo, video, trang web và các nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức.

Chương "Công nghệ và Đời sống" có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình học, đặc biệt là:

Khoa học tự nhiên: Cung cấp kiến thức nền tảng về các nguyên tắc khoa học và kỹ thuật liên quan đến công nghệ.
Toán học: Cung cấp các công cụ toán học cần thiết để phân tích và mô hình hóa các hệ thống công nghệ.
Tin học: Cung cấp kiến thức và kỹ năng về sử dụng máy tính và các phần mềm ứng dụng.
Địa lý: Giúp học sinh hiểu về sự phân bố của các nguồn tài nguyên và tác động của công nghệ đến môi trường.
Lịch sử: Giúp học sinh hiểu về lịch sử phát triển của công nghệ và vai trò của nó trong sự tiến bộ của xã hội.
* Giáo dục công dân: Giúp học sinh hiểu về các vấn đề đạo đức và xã hội liên quan đến công nghệ.

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm