Stop and check 2 - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World

1. Giới thiệu chương:

Chương Stop and check 2 trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 4 đóng vai trò là một bài ôn tập tổng hợp kiến thức đã học trong một giai đoạn nhất định. Mục tiêu chính của chương này là giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa các kiến thức, kỹ năng đã được trang bị trước đó, chuẩn bị cho những nội dung học tập tiếp theo. Chương trình bao gồm việc ôn tập lại từ vựng, ngữ pháp, cũng như các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cơ bản. Thông qua các bài tập đa dạng, chương trình nhằm đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh và phát hiện những điểm yếu cần được củng cố.

2. Các bài học chính:

Chương Stop and check 2 thường bao gồm các bài tập đa dạng, tập trung vào các chủ đề đã học trước đó. Cụ thể, các bài học thường xoay quanh:

Ôn tập từ vựng: Học sinh sẽ được ôn lại các từ vựng thuộc các chủ đề đã học, thông qua các bài tập như nối từ với hình ảnh, điền từ vào chỗ trống, viết câu với từ đã cho. Số lượng từ vựng được ôn tập phụ thuộc vào nội dung đã học trong giai đoạn trước. Ôn tập ngữ pháp: Các cấu trúc ngữ pháp cơ bản như thì hiện tại đơn, câu hỏi, câu phủ địnhu2026 được ôn tập lại thông qua các bài tập biến đổi câu, viết câu theo yêu cầu, lựa chọn đáp án đúng. Ôn tập kỹ năng nghe: Học sinh sẽ được nghe các đoạn hội thoại ngắn, bài đọc ngắn và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung. Đây là bài tập giúp học sinh rèn luyện khả năng nghe hiểu và phản xạ nhanh. Ôn tập kỹ năng nói: Thông qua các tình huống giao tiếp đơn giản, học sinh được thực hành khả năng nói, diễn đạt ý kiến của mình bằng tiếng Anh. Ôn tập kỹ năng đọc: Học sinh sẽ được đọc các đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi về nội dung, tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩau2026 Ôn tập kỹ năng viết: Học sinh sẽ được thực hành viết câu, viết đoạn văn ngắn dựa trên các từ gợi ý, hình ảnh hoặc chủ đề đã học. 3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua chương Stop and check 2, học sinh sẽ phát triển được các kỹ năng sau:

Kỹ năng nghe hiểu: Nắm bắt thông tin chính xác từ các đoạn hội thoại, bài đọc ngắn. Kỹ năng nói: Diễn đạt ý kiến, tham gia giao tiếp đơn giản bằng tiếng Anh. Kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung, tìm thông tin chính xác trong các đoạn văn ngắn. Kỹ năng viết: Viết câu, đoạn văn ngắn chính xác về ngữ pháp và từ vựng. Kỹ năng tư duy phản biện: Phân tích, tổng hợp thông tin và đưa ra đáp án chính xác. Kỹ năng tự học: Ôn tập và củng cố kiến thức đã học một cách độc lập. 4. Khó khăn thường gặp:

Một số khó khăn mà học sinh có thể gặp phải trong quá trình học tập chương này bao gồm:

Khó khăn về từ vựng: Một số học sinh có thể chưa nhớ hết các từ vựng đã học trước đó. Khó khăn về ngữ pháp: Việc áp dụng các cấu trúc ngữ pháp vào thực tế có thể gây khó khăn cho một số học sinh. Khó khăn về kỹ năng nghe hiểu: Khả năng nghe hiểu tiếng Anh của một số học sinh còn hạn chế. Khó khăn về kỹ năng nói: Một số học sinh còn ngại nói, chưa tự tin khi sử dụng tiếng Anh. Thiếu sự tự tin: Một số học sinh có thể thiếu tự tin khi làm bài tập, dẫn đến kết quả không tốt. 5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập chương Stop and check 2 hiệu quả, học sinh nên:

Ôn tập lại kiến thức đã học: Xem lại các bài học trước đó, đặc biệt là các phần từ vựng và ngữ pháp.
Làm bài tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Thực hành giao tiếp: Tìm cơ hội để thực hành giao tiếp bằng tiếng Anh với bạn bè, thầy cô.
Yêu cầu sự hỗ trợ khi cần: Đừng ngại hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.
Chia nhỏ bài học: Không nên học quá nhiều nội dung cùng một lúc, hãy chia nhỏ bài học thành các phần nhỏ dễ tiếp thu.
* Sử dụng các nguồn tài liệu bổ sung: Sử dụng thêm các sách bài tập, video, ứng dụng học tiếng Anh để bổ sung kiến thức.

6. Liên kết kiến thức:

Chương Stop and check 2 có liên kết chặt chẽ với tất cả các chương trước đó trong sách giáo khoa. Nội dung của chương này là tổng hợp và ôn tập lại kiến thức của các chương đã học, tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập các chương tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức trong chương này sẽ giúp học sinh tiếp thu kiến thức mới dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao hơn trong quá trình học tập.

40 Keywords về Stop and check 2:

1. Vocabulary review
2. Grammar review
3. Listening practice
4. Speaking practice
5. Reading comprehension
6. Writing practice
7. Present simple tense
8. Questions
9. Negatives
10. Plural nouns
11. Countable nouns
12. Uncountable nouns
13. Articles (a, an, the)
14. Pronouns
15. Verbs
16. Adjectives
17. Adverbs
18. Prepositions
19. Conjunctions
20. Sentences
21. Paragraphs
22. Dialogues
23. Stories
24. Poems
25. Songs
26. Pictures
27. Flashcards
28. Games
29. Activities
30. Worksheets
31. Assessments
32. Tests
33. Quizzes
34. Review exercises
35. Consolidation exercises
36. Practice exercises
37. Comprehension questions
38. Writing prompts
39. Speaking prompts
40. Listening comprehension exercises

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Unit 1: Weather and clothes

Unit 2: Day by day

Unit 3: Fun at school

Unit 4: Wonderful jobs

Unit 5: Animal friends

Unit 6: Amazing activities

Unit 7: Awesome animals

Unit 8: Our feelings

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm