Units 1-4 Review - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World

1. Giới thiệu chương:

Chương "Units 1-4 Review" là chương ôn tập tổng hợp kiến thức của bốn đơn vị học đầu tiên trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 4. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh củng cố và hệ thống lại những kiến thức, kỹ năng đã được học, từ đó nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp cơ bản. Chương trình ôn tập bao gồm các nội dung trọng tâm như từ vựng, ngữ pháp, và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết liên quan đến các chủ đề đã được học trong Units 1, 2, 3 và 4. Chương này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

2. Các bài học chính:

Chương ôn tập thường không được chia thành các bài học nhỏ riêng biệt như các chương khác mà tập trung vào việc tổng hợp kiến thức. Tuy nhiên, nội dung ôn tập thường bao gồm các phần sau:

Ôn tập từ vựng: Học sinh sẽ được ôn lại các từ vựng quan trọng thuộc các chủ đề đã học trong Units 1-4. Phần này có thể bao gồm các bài tập như điền từ, ghép từ, tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa, và sử dụng từ vựng trong câu. Ôn tập ngữ pháp: Phần này tập trung vào việc ôn lại các cấu trúc ngữ pháp cơ bản đã được học, ví dụ như thì hiện tại đơn, câu hỏi Wh-question, câu khẳng định/phủ định, v.vu2026 Các bài tập có thể bao gồm việc chọn đáp án đúng, viết lại câu, và tạo câu theo cấu trúc đã cho. Ôn tập kỹ năng nghe: Học sinh sẽ được thực hành kỹ năng nghe hiểu qua các bài nghe ngắn, có thể là hội thoại hoặc đoạn văn ngắn liên quan đến các chủ đề đã học. Các bài tập có thể yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi, điền từ vào chỗ trống, hoặc tóm tắt nội dung bài nghe. Ôn tập kỹ năng nói: Phần này giúp học sinh thực hành kỹ năng nói thông qua các hoạt động như mô tả hình ảnh, trả lời câu hỏi, diễn đạt ý kiến, và tham gia các hoạt động giao tiếp đơn giản. Ôn tập kỹ năng đọc: Học sinh sẽ được thực hành kỹ năng đọc hiểu qua các đoạn văn ngắn, liên quan đến các chủ đề đã học. Các bài tập có thể yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi, tìm thông tin chính, hoặc tóm tắt nội dung đoạn văn. Ôn tập kỹ năng viết: Học sinh sẽ được thực hành kỹ năng viết qua các bài tập như viết câu, viết đoạn văn ngắn, viết thư, v.vu2026 Các bài tập sẽ tập trung vào việc sử dụng đúng từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu đã học. 3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua chương ôn tập này, học sinh sẽ phát triển và củng cố các kỹ năng sau:

Kỹ năng ngôn ngữ: Từ vựng, ngữ pháp, phát âm. Kỹ năng nghe hiểu: Nghe và hiểu thông tin chính trong bài nghe ngắn. Kỹ năng nói: Diễn đạt ý kiến, tham gia giao tiếp đơn giản. Kỹ năng đọc hiểu: Đọc và hiểu thông tin chính trong đoạn văn ngắn. Kỹ năng viết: Viết câu, đoạn văn ngắn đúng ngữ pháp và chính tả. Kỹ năng tự học: Ôn tập và hệ thống lại kiến thức đã học. 4. Khó khăn thường gặp:

Một số khó khăn mà học sinh có thể gặp phải trong quá trình ôn tập:

Quên kiến thức đã học: Sau một thời gian, học sinh có thể quên một số từ vựng, cấu trúc ngữ pháp đã học. Khó khăn trong việc tổng hợp kiến thức: Việc kết nối và tổng hợp kiến thức từ nhiều đơn vị học khác nhau có thể gây khó khăn cho một số học sinh. Thiếu kỹ năng làm bài tập: Một số học sinh có thể chưa quen với các dạng bài tập ôn tập, dẫn đến khó khăn trong việc hoàn thành bài tập. Thiếu sự tự tin: Một số học sinh có thể thiếu tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh, dẫn đến khó khăn trong việc tham gia các hoạt động giao tiếp. 5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Ôn tập thường xuyên: Không nên chỉ ôn tập trước khi kiểm tra mà nên ôn tập thường xuyên sau mỗi bài học. Sử dụng nhiều phương pháp ôn tập: Kết hợp nhiều phương pháp ôn tập khác nhau như đọc sách, nghe nhạc, xem phim, làm bài tập, v.vu2026 Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên, phụ huynh hoặc bạn bè. Tập trung vào điểm yếu: Nhận biết điểm yếu của mình và tập trung ôn tập những phần kiến thức đó. * Thực hành thường xuyên: Thực hành nói và viết tiếng Anh thường xuyên để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh. 6. Liên kết kiến thức:

Chương "Units 1-4 Review" có mối liên hệ chặt chẽ với các Units 1, 2, 3 và 4. Kiến thức được ôn tập trong chương này là nền tảng cho các chương học tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức trong chương này sẽ giúp học sinh học tập hiệu quả hơn trong các chương sau.

40 Keywords:

1. Review
2. Units 1-4
3. Vocabulary
4. Grammar
5. Listening
6. Speaking
7. Reading
8. Writing
9. Present simple tense
10. Wh-questions
11. Affirmative sentences
12. Negative sentences
13. Interrogative sentences
14. Nouns
15. Verbs
16. Adjectives
17. Adverbs
18. Pronouns
19. Prepositions
20. Conjunctions
21. Sentence structure
22. Comprehension
23. Summary
24. Description
25. Opinion
26. Dialogue
27. Paragraph
28. Letter
29. Story
30. Essay
31. Spelling
32. Punctuation
33. Practice
34. Exercise
35. Assessment
36. Test
37. Revision
38. Consolidation
39. Recap
40. Summary

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Unit 1: Weather and clothes

Unit 2: Day by day

Unit 3: Fun at school

Unit 4: Wonderful jobs

Unit 5: Animal friends

Unit 6: Amazing activities

Unit 7: Awesome animals

Unit 8: Our feelings

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm