[SGK Hóa Lớp 12 Cánh diều] Bài 10. Thế điện cực chuẩn của kim loại trang 70, 71, 72 Hóa 12 Cánh diêu

Hướng dẫn học bài: Bài 10. Thế điện cực chuẩn của kim loại trang 70, 71, 72 Hóa 12 Cánh diêu - Môn Hóa học Lớp 12 Lớp 12. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Hóa Lớp 12 Cánh diều Lớp 12' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 70 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 70 SGK Hóa 12 Cánh diều

Cho hai kim loại X và Y cùng hai cation tương ứng là X m+ và Yn+. Xét phản ứng hóa học:

n X (s) + m Yn+ (aq) \( \to \)n Xm+ (aq) + m Y(s)

a) Phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng nào?

b) Có thể dự đoán chiều của phản ứng hóa học dựa trên vào cơ sở nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của X và Y

Lời giải chi tiết:

a) Phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử

b) Dựa vào thế điện cực chuẩn của các chất

CH tr 70 CH

Trả lời câu hỏi trang 70 SGK Hóa 12 Cánh diều

Cho hai phản ứng sau:

Zn(s) + Cu2+ (aq) \( \to \)Zn2+ (aq) + Cu(s) (1)

Cu(s) + 2Ag+ (aq) \( \to \) Cu2+ (aq) + 2Ag(s) (2)

Hãy xác định chất oxi hóa, chất khử trong mỗi phản ứng trên.

Phương pháp giải:

Chất khử là chất nhường electron.

Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Lời giải chi tiết:

(1) Chất khử: Zn; chất oxi hóa: Cu2+

(2) Chất khử: Cu; chất oxi hóa: Ag+

CH tr 71 LT1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 71 SGK Hóa 12 Cánh diều

Viết các cặp oxi hóa – khử của các kim loại trong hai phản ứng (1) và (2) ở trên.

Phương pháp giải:

Chất khử là chất nhường electron

Chất oxi hóa là chất nhận electron

Lời giải chi tiết:

(1) Cặp oxi hóa – khử: Zn2+ / Zn; Cu2+ / Cu

(2) Cặp oxi hóa – khử: Cu2+/Cu; Ag+/ Ag

CH tr 71 LT2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 71 SGK Hóa 12 Cánh diều

Hãy viết cặp oxi hóa – khử của các kim loại trong dãy sau:

 

Phương pháp giải:

Chất khử là chất nhường electron

Chất oxi hóa là chất nhận electron.

Lời giải chi tiết:

Cặp oxi hóa – khử của các kim loại theo dãy là:

Mg2+/Mg; Al3+/Al; Zn2+/Zn; Fe3+/Fe; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Sn2+/Sn; Pb2+/Pb; H+/H; Cu2+/Cu; Ag+/Ag; Au3+/Au.

CH tr 73 CH

Trả lời câu hỏi trang 73 SGK Hóa 12 Cánh diều

So sánh thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe và Pb2+/Pb. Từ đó, so sánh tính oxi hóa của Fe2+ và Pb2+, tính khử của Fe và Pb.

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng thế điện cựa chuẩn của kim loại.

Nếu EoMn+/M càng lớn thì tính oxi hóa của Mn+ càng mạnh; tính khử của M càng yếu.

Lời giải chi tiết:

Thế điện cực chuẩn của : Eo Fe2+/Fe: -0,440V; Eo Pb2+/Pb = - 0, 126 V

Vì Eo Fe2+ / Fe < Eo Pb2+/Pb => Tính oxi hóa của Pb2+ > Fe2+; tính khử của Fe > Pb

CH tr 73 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 73 SGK Hóa 12 Cánh diều

Hãy sắp xếp dãy các ion sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: Na+, Zn2+, Au3+, Ni2+, H+.

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng thế điện cực chuẩn của kim loại.

Nếu EoMn+/M càng lớn thì tính oxi hóa của Mn+ càng mạnh; tính khử của M càng yếu.

Lời giải chi tiết:

Chiều tăng dần tính oxi hóa: Na+< Zn2+ < Ni2+ < H+ < Au3+.

CH tr 74

Trả lời câu hỏi trang 74 SGK Hóa 12 Cánh diều

Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn? Giải thích.

a) Cu(s) + Fe3+ (aq) \( \to \)?

b) Ag(s) + Sn2+ (aq) \( \to \)?

Phương pháp giải:

Dựa vào nguyên tắc chung của phản ứng oxi hóa – khử xảy ra như sau:

Chất oxi hóa mạnh hơn + chất khử mạnh hơn \( \to \) Chất khử yếu hơn + Chất oxi hóa yếu hơn.

Khi biết thế điện cực chuẩn của hai cặp oxi hóa khử, có thể xác định được chất oxi hóa mạnh hơn và chất khử mạnh hơn.

Lời giải chi tiết:

a) Eo Cu2+/ Cu = 0,34V; Eo Fe3+ / Fe2+ = 0,771V

Vì Eo Cu2+/Cu < Eo Fe3+/Fe2+ => Tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+; tính khử của Cu > Fe2+

Theo nguyên tắc chung của phản ứng oxi hóa – khử => phản ứng Cu(s) + Fe3+ (aq) có xảy ra.

b) Eo Ag+/Ag = 0,799V; Eo Sn2+/ Sn = -0,138 V

Vì Eo Ag+/Ag > Eo Sn2+ / Sn => Tính oxi hóa Ag+ > Sn2+; tính khử của Sn > Ag

Theo nguyên tắc chung của phản ứng oxi hóa – khử => phản ứng Ag(s) + Sn2+ (aq) không xảy ra vì tính khử Sn > Ag.

CH tr 75 BT1

Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa 12 Cánh diều

Kim loại M tan được trong dung dịch HCl 1M ở 25oC tạo muối MCln và H2. Hãy so sánh giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M và 2H+/ H2. Giải thích.

Phương pháp giải:

Nếu Eo Mn+/M < Eo 2H+ / H2 => tính oxi hóa của Mn+ yếu hơn tính oxi hóa H+; tính khử của M mạnh hơn tính khử của H2 và ngược lại.

Lời giải chi tiết:

Vì kim loại M tan được trong dung dịch HCl tạo muối MCln và H2 nên có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo nguyên tắc:

Chất oxi hóa mạnh hơn (H+) + Chất khử mạnh hơn (M) Chất khử yếu hơn (H2) + Chất oxi hóa yếu hơn (Mn+)

Vậy Eo Mn+/M < Eo 2H+/H2.

CH tr 75 BT2

Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa 12 Cánh diều

Cho các cặp oxi hóa – khử sau:

a) Mg2+/Mg và Cu2+/Cu

b) Zn2+/Zn và Fe2+/Fe

c) Ag+/Ag và Au3+/Au

Viết các phương trình hóa học của phản ứng theo chiều tự diễn biến từ các cặp oxi hóa – khử tương ứng đã cho.

Phương pháp giải:

Dựa vào nguyên tắc chung của phản ứng oxi hóa – khử.

Lời giải chi tiết:

a) Mg + Cu2+ \( \to \) Mg2+ + Cu

b) Zn + Fe2+ \( \to \) Zn2+ + Fe

c) Ag + Au3+ \( \to \) Ag+ + Au

CH tr 75 BT3

Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa 12 Cánh diều

Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M (M là kim loại) bằng -3,040 V. Những phát biểu liên quan đến cặp oxi hóa – khử M+/M nào sau đây là đúng?

(a) M là kim loại có tính khử mạnh                           (b) Ion M+ có tính oxi hóa yếu

(c) M là kim loại có tính khử yếu                               (d) Ion M+ có tính oxi hóa mạnh

Phương pháp giải:

Nếu EoMn+/M càng lớn thì tính oxi hóa của Mn+ càng mạnh; tính khử của M càng yếu

Lời giải chi tiết:

(a) đúng

(b) đúng

(c) Sai, M là kim loại có tính khử mạnh vì EoMn+/M nhỏ

(d) sai, ion M+ có tính oxi yếu vì EoMn+/M nhỏ

CH tr 75 BT4

Trả lời câu hỏi Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa 12 Cánh diều

Chromium (Cr) thường được sử dụng để mạ lên kim loại do Cr tạo được lớp phủ sáng bóng. Hãy cho biết thiết bị kim loại được mạ Cr có bền trong môi trường là dung dịch Fe(NO3)2 không. Giải thích.

Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Cr2+/Cr là -0,910V.

Phương pháp giải:

Dựa vào thế điện cực chuẩn của Cr2+/Cr và Fe2+/Fe

Lời giải chi tiết:

EoCr2+/Cr = - 0,91V; EoFe2+/Fe = - 0,440V => EoFe2+/Fe > EoCr2+/Cr => Tính khử Cr mạnh hơn Fe; tính oxi hóa Fe2+ mạnh hơn Cr2+

Theo nguyên tắc phản ứng oxi hóa – khử

Chất oxi hóa mạnh hơn (Fe2+) + Chất khử mạnh hơn (Cr) \( \to \) Chất khử yếu hơn (Fe) + Chất oxi hóa yếu hơn (Cr2+).

=> Vậy thiết bị kim loại được mạ Cr không bền trong môi trường là dung dịch Fe(NO3)2, vì Cr bị khử trong dung dịch Fe(NO3)2

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success