[Đề thi, kiểm tra Hóa Lớp 11 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3

Hướng dẫn học bài: Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3 - Môn Hóa học Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, kiểm tra Hóa Lớp 11 Kết nối tri thức Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H, … hợp thành dãy nào dưới đây?

  • A.

    đồng đẳng của acetylen.        

  • B.

    đồng phân của methane.

  • C.

    đồng đẳng của methane.             

  • D.

    đồng phân của Alkane

Câu 2 :

Số đồng phân ứng với CTPT C6H14

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 3 :

Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là

  • A.

    2-methylpropane.

  • B.

    isobutane.

  • C.

    butane.

  • D.

    2-methylbutane.

Câu 4 :

Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?

  • A.

    C4H10.

  • B.

    C2H6.

  • C.

    C3H8.

  • D.

    C5H12.

Câu 5 :

Trong phân tử sau đây, carbon số 3 có bậc là:

  • A.

    II

  • B.

    III

  • C.

    I

  • D.

    IV

Câu 6 :

Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:

Danh pháp thay thế của Y là

  • A.

    2,3,3-methylbutane.

  • B.

    2,2,3-dimethylbutane.

  • C.

    2,2,3-trimethylbutane.

  • D.

    2,3,3-trimethylbutane.

Câu 7 :

Phần trăm khối lượng carbon trong alkane X là 83,33 %. Công thức phân tử của X là

  • A.

    CH4.

  • B.

    C3H8.

  • C.

    C5H12.

  • D.

    C10H22.

Câu 8 :

Khi chlorine hóa methane thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:

  • A.

    CH3Cl    

  • B.

    CH2Cl2  

  • C.

    CHCl3    

  • D.

    CCl4

Câu 9 :

Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    4

Câu 10 :

Cho phản ứng cracking sau:

 

Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A.

    CH3CH2CH3.

  • B.

    CH3-CH=CH2.

  • C.

    CH3-CH=CH-CH3.

  • D.

    CH3CH2CH2CH3.

Câu 11 :

Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6 C). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ?

  • A.

    5

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 12 :

Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – methylpent – 1 – ene là:

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 13 :

Sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2\( \to \)

  • A.

    \(C{H_3} - C{H_2} - CHBr - C{H_3}\)

  • B.

    \(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2}Br\)

  • C.

    \(C{H_3} - CH = CH - C{H_2}Br\)

  • D.

    \(C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_2}Br\)

Câu 14 :

Alkyne dưới đây có tên gọi là:

  • A.

    3-methylpent-2-yne.  

  • B.

    2-methylhex-4-yne.

  • C.

     4-methylhex-2-yne.

  • D.

    3-methylhex-4-yne.

Câu 15 :

Phản ứng hydrogen hóa alkyne thành alkane được viết dưới dạng tổng quát là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 16 :

Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?

  • A.

    CH3-CH=CH2.

  • B.

    CH3-C≡C-CH2-CH3.

  • C.

    CH3-CH2-CH=CH2.

  • D.

    (CH3)2C=CH2.

Câu 17 :

Cho phản ứng: 

Sản phẩm chính của phản ứng là:

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 18 :

Trùng hợp propylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 19 :

Có bao nhiêu alkyne tương ứng với công thức phân tử C6H10

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Câu 20 :

Cho alkene có công thức:

Tên gọi của alkene trên là

  • A.

    cis-but-2-ene.

  • B.

    trans-but-2-ene.

  • C.

    but-2-ene.

  • D.

    cis-pent-2-ene.

Câu 21 :

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu.

Chất X là

  • A.

    CaC2.

  • B.

    Na.

  • C.

    Al4C3.

  • D.

    CaO.

Câu 22 :

Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau đây:

CH2 = CH2 + KMnO4 + H2O \( \to \)HO – CH2 – CH2 – OH + MnO2 + KOH

  • A.

    12

  • B.

    14

  • C.

    16

  • D.

    18

Câu 23 :

Cho các alkene sau: CH3-CH=CH2 (X); CH2­=CH-CH2CH3 (Y); CH2=CH2 (Z); (CH3)2C=CH2 (T); (CH3)2C=C(CH3)2 (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ?

  • A.

    X, Y, T.

  • B.

    Z, T, U.

  • C.

    Z, U.

  • D.

    X, T, U.

Câu 24 :

Alkyne X có mạch phân nhánh tác dụng với dung dịch HBr theo tỉ mol 1:1 thu được sản phẩm có % Br về khối lượng bằng 58,4%. Công thức phân tử của X có thể là:

  • A.

    C5H8

  • B.

    C4H8

  • C.

    C5H10

  • D.

    C4H10

Câu 25 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.

    Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

  • B.

    Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.

  • C.

    Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.

  • D.

    CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.

Câu 26 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là

  • A.

    but-1-ene.

  • B.

    but-2-ene.

  • C.

    but-1-yne

  • D.

    but-2-yne

Câu 27 :

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là

  • A.

    2-methylbut-2-ene.    

  • B.

    3-methylbut-2-ene.

  • C.

    3-methylbut-3-ene.

  • D.

    2-methylbut-3-ene.

Câu 28 :

Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là

  • A.

    (1) < (2) < (3) < (4).

  • B.

    (1) < (4) < (2) < (3).

  • C.

    (4) < (3) < (2) < (1).

  • D.

    (4) < (2) < (1) < (3).

Câu 29 :

Cho phản ứng hóa học sau: 

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

  • A.

    Phản ứng thế.

  • B.

    Phản ứng cộng.

  • C.

    Phản ứng tách.

  • D.

    Phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 30 :

Cho phản ứng hóa học sau:

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

  • A.

    Phản ứng thế.

  • B.

    Phản ứng cộng.

  • C.

    Phản ứng tách.

  • D.

    Phản ứng oxi hóa – khử.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H, … hợp thành dãy nào dưới đây?

  • A.

    đồng đẳng của acetylen.        

  • B.

    đồng phân của methane.

  • C.

    đồng đẳng của methane.             

  • D.

    đồng phân của Alkane

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát của dãy alkane: CnH2n+2

Lời giải chi tiết :

CH4, C2H6, C3H8,… là hợp thành dãy đồng đẳng của methane

Đáp án C

Câu 2 :

Số đồng phân ứng với CTPT C6H14

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đồng phân là những chất hữu cơ có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là

  • A.

    2-methylpropane.

  • B.

    isobutane.

  • C.

    butane.

  • D.

    2-methylbutane.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane

Lời giải chi tiết :

(CH3)2CH–CH3: 2 – methylpropane

Đáp án A

Câu 4 :

Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?

  • A.

    C4H10.

  • B.

    C2H6.

  • C.

    C3H8.

  • D.

    C5H12.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của alkane

Lời giải chi tiết :

C1 – C4: tồn tại ở thể khí

C5H12 tồn tại ở thể lỏng

Đáp án D

Câu 5 :

Trong phân tử sau đây, carbon số 3 có bậc là:

  • A.

    II

  • B.

    III

  • C.

    I

  • D.

    IV

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bậc carbon được xác định bằng số carbon liên kết xung quanh nguyên tử carbon cần xác định

Lời giải chi tiết :

Carbon số 3 liên kết với carbon số 2, 4, 6 => carbon số 3 có bậc III

Câu 6 :

Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:

Danh pháp thay thế của Y là

  • A.

    2,3,3-methylbutane.

  • B.

    2,2,3-dimethylbutane.

  • C.

    2,2,3-trimethylbutane.

  • D.

    2,3,3-trimethylbutane.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane

Lời giải chi tiết :

: 2,2,3 – trimethylbutane

Câu 7 :

Phần trăm khối lượng carbon trong alkane X là 83,33 %. Công thức phân tử của X là

  • A.

    CH4.

  • B.

    C3H8.

  • C.

    C5H12.

  • D.

    C10H22.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào % khối lượng carbon trong alkane X

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\% C = \frac{{12.n}}{{14.n + 2}}.100 = 83,33\%  \to n = 5\\ \to CTPT:{C_5}{H_{12}}\end{array}\)

Đáp án C

Câu 8 :

Khi chlorine hóa methane thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:

  • A.

    CH3Cl    

  • B.

    CH2Cl2  

  • C.

    CHCl3    

  • D.

    CCl4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi CTTQ của sản phẩm thế của methane: CH4-aCla

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\% Cl = \frac{{35,5.a}}{{12 + 4 - a + 35,5a}}.100 = 89,12\% \\ \to a = 3\end{array}\)

Vậy sản phẩm thế có công thức: CHCl3

Đáp án C

Câu 9 :

Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Mỗi carbon khác nhau trong cấu tạo thu được 1 dẫn xuất khác nhau

Lời giải chi tiết :

Câu 10 :

Cho phản ứng cracking sau:

 

Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A.

    CH3CH2CH3.

  • B.

    CH3-CH=CH2.

  • C.

    CH3-CH=CH-CH3.

  • D.

    CH3CH2CH2CH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phản ứng cracking tạo ra alkane và alkene tương ứng

Lời giải chi tiết :

Alkane ban đầu có CTPT: C5H12 sau khi thực hiện phản ứng cracking tạo ra  C2H6 và C3H6

Đáp án B

Câu 11 :

Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6 C). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ?

  • A.

    5

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phản ứng reforming tạo ra các hydrocarbon có mạch phân nhánh hoặc mạch vòng

Lời giải chi tiết :

(2), (3), (4), (5) là những hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng

Đáp án D

Câu 12 :

Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – methylpent – 1 – ene là:

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của alkene

Lời giải chi tiết :

3 – methylpent – 1 – ene: 

Đáp án B

Câu 13 :

Sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2\( \to \)

  • A.

    \(C{H_3} - C{H_2} - CHBr - C{H_3}\)

  • B.

    \(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2}Br\)

  • C.

    \(C{H_3} - CH = CH - C{H_2}Br\)

  • D.

    \(C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_2}Br\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc cộng Markovnikov, nguyên tử Br ưu tiên cộng vào carbon bậc cao hơn

Lời giải chi tiết :

CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2 \( \to \) \(C{H_3} - C{H_2} - CHBr - C{H_3}\)

Đáp án A

Câu 14 :

Alkyne dưới đây có tên gọi là:

  • A.

    3-methylpent-2-yne.  

  • B.

    2-methylhex-4-yne.

  • C.

     4-methylhex-2-yne.

  • D.

    3-methylhex-4-yne.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc đọc tên của alkyne

Chọn mạch carbon dài nhất, đánh số từ carbon gần nối ba.

Lời giải chi tiết :

Câu 15 :

Phản ứng hydrogen hóa alkyne thành alkane được viết dưới dạng tổng quát là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Alkyne có 2 liên kết pi nên muốn tạo thành alkane cần phản ứng với 2 mol H2

Lời giải chi tiết :

Câu 16 :

Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?

  • A.

    CH3-CH=CH2.

  • B.

    CH3-C≡C-CH2-CH3.

  • C.

    CH3-CH2-CH=CH2.

  • D.

    (CH3)2C=CH2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng cộng H2 của alkene

Lời giải chi tiết :

Alkene phản ứng cộng H2 dư (Ni, t) tạo thành butane => Công thức alkene: CH3-CH2-CH=CH2.

Đáp án C

Câu 17 :

Cho phản ứng: 

Sản phẩm chính của phản ứng là:

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng cộng của alkene với H2O tạo thành alcohol theo quy tắc Markovnikov

Lời giải chi tiết :

Câu 18 :

Trùng hợp propylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các hydrocarbon không no, mạch hở có phản ứng trùng hợp

Lời giải chi tiết :

Propylenen  được tạo ra từ monome propene

Đáp án D

Câu 19 :

Có bao nhiêu alkyne tương ứng với công thức phân tử C6H10

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    8

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết đồng phân của C6H10

Lời giải chi tiết :

Câu 20 :

Cho alkene có công thức:

Tên gọi của alkene trên là

  • A.

    cis-but-2-ene.

  • B.

    trans-but-2-ene.

  • C.

    but-2-ene.

  • D.

    cis-pent-2-ene.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2 nhóm CH3 ở 2 mặt phẳng => trans – but – 2 – ene

Đáp án B

Câu 21 :

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu.

Chất X là

  • A.

    CaC2.

  • B.

    Na.

  • C.

    Al4C3.

  • D.

    CaO.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hydrocarbon không no có phản ứng làm mất màu dung dịch bromine

Lời giải chi tiết :

CaC2 + 2H2O \( \to \)Ca(OH)2 + C2H2

Đáp án A

Câu 22 :

Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau đây:

CH2 = CH2 + KMnO4 + H2O \( \to \)HO – CH2 – CH2 – OH + MnO2 + KOH

  • A.

    12

  • B.

    14

  • C.

    16

  • D.

    18

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp cân bằng electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}2{C^{ - 2}} \to 2{C^{ - 1}} + 2e|x3\\M{n^{ + 7}} + 3e \to M{n^{ + 4}}|x2\end{array}\)

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O \( \to \)3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

Đáp án C

Câu 23 :

Cho các alkene sau: CH3-CH=CH2 (X); CH2­=CH-CH2CH3 (Y); CH2=CH2 (Z); (CH3)2C=CH2 (T); (CH3)2C=C(CH3)2 (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ?

  • A.

    X, Y, T.

  • B.

    Z, T, U.

  • C.

    Z, U.

  • D.

    X, T, U.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc cộng Markcokniov

Lời giải chi tiết :

CH3-CH=CH2 + HBr \( \to \)(1) CH3 – CH2Br – CH3 và (2) CH3 – CH2 – CH2Br

CH2­=CH-CH2CH3 + HBr \( \to \) (1) CH3 – CHBr – CH2 – CH3 và (2) CH2Br – CH2 – CH2 – CH3

(CH3)2C=CH2 + HBr \( \to \)(1) (CH3)2CBr – CH3 và (2) (CH3)2CH – CH3Br

Có X, Y, T tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ khi tác dụng với HBr

Đáp án A

Câu 24 :

Alkyne X có mạch phân nhánh tác dụng với dung dịch HBr theo tỉ mol 1:1 thu được sản phẩm có % Br về khối lượng bằng 58,4%. Công thức phân tử của X có thể là:

  • A.

    C5H8

  • B.

    C4H8

  • C.

    C5H10

  • D.

    C4H10

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát của alkynen: CnH2n-2

Lời giải chi tiết :

CnH2n-2 + HBr \( \to \)CnH2n-1Br

\(\% Br = \frac{{80}}{{14n - 1 + 80}}.100 = 58,4\%  \to n = 4\)

Công thức phân tử X: C4H8

Đáp án B

Câu 25 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A.

    Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

  • B.

    Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.

  • C.

    Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.

  • D.

    CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

CFC không chứa hydrogen

Đáp án D

Câu 26 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là

  • A.

    but-1-ene.

  • B.

    but-2-ene.

  • C.

    but-1-yne

  • D.

    but-2-yne

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tách Zaitsev

Lời giải chi tiết :

Câu 27 :

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là

  • A.

    2-methylbut-2-ene.    

  • B.

    3-methylbut-2-ene.

  • C.

    3-methylbut-3-ene.

  • D.

    2-methylbut-3-ene.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tách Zaitsev

Lời giải chi tiết :

Câu 28 :

Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là

  • A.

    (1) < (2) < (3) < (4).

  • B.

    (1) < (4) < (2) < (3).

  • C.

    (4) < (3) < (2) < (1).

  • D.

    (4) < (2) < (1) < (3).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào lực tương tác Van der Waals

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử

(1) < (2) < (3) < (4).

Đáp án A

Câu 29 :

Cho phản ứng hóa học sau: 

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

  • A.

    Phản ứng thế.

  • B.

    Phản ứng cộng.

  • C.

    Phản ứng tách.

  • D.

    Phản ứng oxi hóa – khử.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

Nhóm –OH thế chỗ nhóm –Br để tạo ra C2H5OH

Đáp án A

Câu 30 :

Cho phản ứng hóa học sau:

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

  • A.

    Phản ứng thế.

  • B.

    Phản ứng cộng.

  • C.

    Phản ứng tách.

  • D.

    Phản ứng oxi hóa – khử.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

Phản ứng thuộc phản ứng tách HCl trong dẫn xuất halogen.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm