[Đề thi, kiểm tra Hóa Lớp 10 Chân trời sáng tạo] Đề thi giữa kì Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Hướng dẫn học bài: Đề thi giữa kì Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 - Môn Hóa học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, kiểm tra Hóa Lớp 10 Chân trời sáng tạo Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề thi

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]3d84s2. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. số thứ tự 30, chu kì 4, nhóm IIA.                                B. số thứ tự 28, chu kì 4, nhóm VIIIA.

C. số thứ tự 28, chu kì 4, nhóm VIIIB.                             D. số thứ tự 30, chu kì 4, nhóm VIIIB.

Câu 2: X, Y là 2 nguyên tố kế tiếp nhau, thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 29. X, Y lần lượt thuộc nhóm

A. IVA và VA.                       B. IIA và IIIA.                   C. IIIA và IVA.                 D. VA và VIA.

Câu 3: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?

A. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA.                                  B. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA.

C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA.                                     D. Chu kì 2, nhóm IIA

Câu 4: X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 18 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X; Y là

A. Be (Z = 4) và Si (Z = 14). B. B (Z = 5) và Al (Z = 13).

C. N (Z = 7) và Na (Z = 11). D. C (Z = 6) và Mg (Z = 12).

Câu 5: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30 (biết ZA<ZB). A và B lần lượt là

A.Li và Na                             B.Na và K                          C.Mg và Ca                       D.Be và Mg

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là

       A. Fe và Cl.                      B. Na và Cl.                      C. Al và Cl.                        D. Al và P.

Câu 7: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

A. [Ar]3d54s1.                        B. [Ar]3d64s2.                    C. [Ar]3d64s1.                   D. [Ar]3d34s2.

Câu 8: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:

A. Na+, Cl-, Ar.                      B. Li+, F-, Ne.                    C. Na+, F-, Ne.                   D. K+, Cl-, Ar.

Câu 9: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

Số phát biểu không đúng là

A. 1.         B. 2.                       C. 3.                                   D. 4.

Câu 10: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?

A. \({}_{{\rm{19}}}^{{\rm{40}}}{\rm{K}}\) và \({}_{{\rm{18}}}^{{\rm{40}}}{\rm{Ar}}{\rm{.}}\)                                           B. \({}_{{\rm{19}}}^{{\rm{40}}}{\rm{K}}\) và \({}_{20}^{{\rm{40}}}{\rm{Ca}}{\rm{.}}\)             C. \({{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)và \({{\rm{O}}_{\rm{3}}}\).   D. \({}_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{O}}\) và \({}_{\rm{8}}^{{\rm{17}}}{\rm{O}}\).

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tổng số proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21. Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố Y.

Câu 2:  Xác định hai kim loại cần tìm trong các trường hợp sau:

(a) Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 24,79 lít khí H2 (ở 25 oC và 1 bar).

(b) Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,958 lít khí H2 (ở 25 oC và 1 bar).

2 kim loại: Mg và Ca

 

 

 

Đáp án

Phần trắc nghiệm

1C

2A

3A

4B

5B

6C

7B

8C

9C

10D

 

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron [Ar]3d84s2. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. số thứ tự 30, chu kì 4, nhóm IIA.                                 B. số thứ tự 28, chu kì 4, nhóm VIIIA.

C. số thứ tự 28, chu kì 4, nhóm VIIIB.                             D. số thứ tự 30, chu kì 4, nhóm VIIIB.

Phương pháp giải

Dựa vào cấu hình của nguyên tử X

Lời giải chi tiết

Dựa vào cấu hình của nguyên tử X => X có 18 + 8 + 2 = 28 electron => ô số 28

X có 4 phân lớp electron => chu kì 4, có 8 electron lớp ngoài cùng d => nhóm VIIIB

Đáp án C

Câu 2: X, Y là 2 nguyên tố kế tiếp nhau, thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 29. X, Y lần lượt thuộc nhóm

A. IVA và VA.                       B. IIA và IIIA.                   C. IIIA và IVA.                 D. VA và VIA.

Phương pháp giải

(1) ZX + ZY = 29

(2) ZY – ZX = 1

Lời giải chi tiết

(1) ZX + ZY = 29

(2) ZY – ZX = 1

=> ZX = 14; ZY = 15

X là Si, Y là P

Đáp án A

Câu 3: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?

A. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA.                                  B. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA.

C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA.                                     D. Chu kì 2, nhóm IIA

Phương pháp giải

(1) PX + PY =25

(2) PY – PX = 1

Lời giải chi tiết

(1) PX + PY = 25

(2) PY – PX = 1

=> PX = 12; PY = 13

X: Mg; Y: Al

Đáp án A

Câu 4: X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 18 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X; Y là

A. Be (Z = 4) và Si (Z = 14). B. B (Z = 5) và Al (Z = 13).

C. N (Z = 7) và Na (Z = 11). D. C (Z = 6) và Mg (Z = 12).

Phương pháp giải

(1) PY – PX = 8

(2) PX + PY = 18

Lời giải chi tiết

(1) PY – PX = 8

(2) PX + PY = 18

=> PX = 5 ; PY = 13

X là B ; Y là Al

Đáp án B

Câu 5: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30 (biết ZA<ZB). A và B lần lượt là

A.Li và Na                             B.Na và K                          C.Mg và Ca                       D.Be và Mg

Phương pháp giải

(1) PB – PA = 8

(2) PA + PB = 30

Lời giải chi tiết

(1) PB – PA = 8

(2) PA + PB = 30

=> PA = 11; PB = 19

X: Na; B: K

Đáp án B

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là

       A. Fe và Cl.                      B. Na và Cl.                      C. Al và Cl.                        D. Al và P.

Phương pháp giải

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7

⇒ Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1.
Số electron của X = 13

⇒ Số hạt mang điện của X = 2.13 = 26.
Số hạt mang điện của Y = 26 + 8 = 34 (electron + proton)

⇒ Y có số hiệu nguyên tử Z = 34:2 = 17
⇒ X, Y lần lượt là Al và Cl.

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 7: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

A. [Ar]3d54s1.                        B. [Ar]3d64s2.                    C. [Ar]3d64s1.                   D. [Ar]3d34s2.

Phương pháp giải

Ion M3+ nhường đi 3 electron => Nguyên tử M có 79 + 3 = 81 electron

P + N + E = 79+3

P + E -3 = N + 19

Lời giải chi tiết

P = E = 26; N = 30

Cấu hình X là: [Ar]3d64s2.

Đáp án B

Câu 8: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:

A. Na+, Cl-, Ar.                      B. Li+, F-, Ne.                    C. Na+, F-, Ne.                   D. K+, Cl-, Ar.

Phương pháp giải

Dựa vào cấu hình electron của Z từ đó tính số electron của ion X+ và Y-

Lời giải chi tiết

Cấu hình X: 1s22s22p63s1 => X: Na

Cấu hình Y: 1s22s22p5 => Y: F

Đáp án C

Câu 9: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.

(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.

(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.

(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.

Số phát biểu không đúng là

A. 1.         B. 2.                       C. 3.                                   D. 4.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về nguyên tử

Lời giải chi tiết

(1) đúng

(2) sai vì P + N = A

(3) sai vì khối lượng P, N đã làm tròn

(4) đúng

(5) đúng

Đáp án C

Câu 10: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau ?

A. \({}_{{\rm{19}}}^{{\rm{40}}}{\rm{K}}\) và \({}_{{\rm{18}}}^{{\rm{40}}}{\rm{Ar}}{\rm{.}}\)                                           B. \({}_{{\rm{19}}}^{{\rm{40}}}{\rm{K}}\) và \({}_{20}^{{\rm{40}}}{\rm{Ca}}{\rm{.}}\)             C. \({{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)và \({{\rm{O}}_{\rm{3}}}\).   D. \({}_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{O}}\) và \({}_{\rm{8}}^{{\rm{17}}}{\rm{O}}\).

Phương pháp giải

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton

Lời giải chi tiết

Đáp án D

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tổng số proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21. Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố Y.

Lời giải chi tiết

Ta có : 2Z + N = 21=> N =21 - 2Z   (Z, N là số nguyên dương).

\(1 \le \frac{N}{Z} \le 1,5\) => \(1 \le \frac{{21 - 2Z}}{Z} \le 1,5\)

=>\(Z \le 21 - 2Z \le 1,5Z\)

=>\(Z \le 21 - 2Z \le 1,5Z\)

=> \(3Z \le 21 \le 3,5Z\)

                   =>      6   ≤ Z ≤ 7

                        => Z = 6 ; 7

*Z =6 : N = 21-2Z = 21 -2.6 = 9 ; A = Z + N = 6 +9 = 15 (loại)

*Z =7 : N = 21-2Z = 21 -2.7 = 7 ; A = Z + N = 7 +7 = 14 (nhận)

Vậy số e = số p = 7 ; số n = 7

Vậy X là Nitrogen , kí hiệu \({}_7^{14}N\)

Câu 2:  Xác định hai kim loại cần tìm trong các trường hợp sau:

(a) Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 24,79 lít khí H2 (ở 25 oC và 1 bar).

(b) Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,958 lít khí H2 (ở 25 oC và 1 bar).

Lời giải chi tiết

(a) Gọi công thức chung hai kim loại là X

Vì X thuộc nhóm IA nên X có hóa trị 1

\(\begin{array}{l}2X + 2HCl \to 2XCl + {H_2}\\{n_{H2}} = \frac{{24,79}}{{24,79}} = 1{\rm{ mol}}\\2{n_X} = {n_{H2}} \to {n_X} = 1:2 = 0,5{\rm{ mol}}\\ \to \overline {{M_X}}  = 6:0,5 = 30\end{array}\)=> Vì MX = 30 nên 2 kim loại là Na, K

(b) Gọi công thức chung của hai kim loại là Y

Vì Y thuộc nhóm IIA nên Y có hóa trị 2

\(\begin{array}{l}Y + HCl \to YC{l_2} + {H_2}\\{n_{H2}} = \frac{{4,958}}{{24,79}} = 0,2{\rm{ mol}}\\{{\rm{n}}_{\rm{Y}}}{\rm{ =  }}{{\rm{n}}_{{\rm{H2}}}}{\rm{  =  0,2 mol}}\\ \to \overline {{M_Y}}  = \frac{{6,4}}{{0,2}} = 32\end{array}\)=> 2 kim loại: Mg và Ca

 

 

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm