[Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global] rắc nghiệm tiếng anh 11 từ vựng và ngữ pháp unit 6 friends global có đáp án

Hướng dẫn học bài: rắc nghiệm tiếng anh 11 từ vựng và ngữ pháp unit 6 friends global có đáp án - Môn Tiếng Anh Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer to complete the sentence.

People in my country are very warm and ______.

A. dependent

B. friendly

C. serious

D. talkative

Câu 2 :

Choose the best answer to complete the sentence.

You are very  ______. You always have a lot of new ideas.

A. caring

B. freedom-loving

C.  shy

D. creative

Câu 3 :

Choose the best answer to complete the sentence.

My little sister doesn’t like to meet new people. She is very ______.

A. funny

B.  shy

C. lazy

D. active

Câu 4 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She has a high I.Q. She’s very _______.

A. reponsible  

B. intelligent  

C.   tall

D.  reliable

Câu 5 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I think Jane is very ______. She is easily hurt by the small things.

A. embarrassed  

B. sensitive

C. shy 

D. serious

Câu 6 :

Choose the best answer to complete the sentence.

He is such a _____ boy, always asking questions

A. curious 

B. curiosity

C. silly 

D. silliness

Câu 7 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I’m an ______ person. I think it is important to tell the truth.

A. kind  

B. shy

C. honest  

D. honesty

Câu 8 :

Choose the best answer to complete the sentence.

My sister Mary is _______. I’m opposite. I’m very outgoing.

A. clever  

B. generous

C. independent  

D. quiet

Câu 9 :

Choose the best answer.

The boy must give the girl twice as much chocolate.

=> _____ that must give the girl twice as much chocolate.

A.

It was the boy

B.

It must be the boy      

C.

It is the boy

D.

The boy

Câu 10 :

Choose the best answer.

Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.

=>  ________ dating is not allowed in Central and South America.

A.

It is until the age of 15 that

B.

It is not until the age of 15 that

C.

It is the age of 15 that

D.

It is until the age of 15 who

Câu 11 :

Choose the best answer to fill in the blank.

She admitted _______ to lock the door before going out.

A.

forgetting

B.

forgot

C.

having forgotten

D.

to have forgotten

Câu 12 :

Choose the best answer to fill in the blank.

_______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

A.

To have told

B.

Telling

C.

Having told

D.

Told

Câu 13 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.

A.

Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

B.

Not be able to concentrate, she had not slept for two days.

C.

Not sleeping for two days, she wasn’t able to concentrate.

D.

Not having slept for two days, she hadn’t been able to concentrate.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer to complete the sentence.

People in my country are very warm and ______.

A. dependent

B. friendly

C. serious

D. talkative

Đáp án

B. friendly

Lời giải chi tiết :

Dependent: (adj) phụ thuộc

Friendly: (adj) thân thiện 

Serious: (adj) nghiêm trọng

Talkative: (adj) nói nhiều 

=> People in my country are very warm and  friendly

Tạm dịch:

Người dân nước tôi rất ấm áp và thân thiện.

Đáp án: B

Câu 2 :

Choose the best answer to complete the sentence.

You are very  ______. You always have a lot of new ideas.

A. caring

B. freedom-loving

C.  shy

D. creative

Đáp án

D. creative

Lời giải chi tiết :

- caring (adj): chu đáo

- freedom-loving: yêu tự do

- shy (adj): xấu hổ, ngại ngùng

- creative (adj): sáng tạo

=> You are very  creative. You always have a lot of new ideas.

Tạm dịch: Bạn thật là thông minh. Bạn luôn có những ý tưởng mới

Đáp án: D

Câu 3 :

Choose the best answer to complete the sentence.

My little sister doesn’t like to meet new people. She is very ______.

A. funny

B.  shy

C. lazy

D. active

Đáp án

B.  shy

Lời giải chi tiết :

Funny: (adj) vui tính

Shy: (adj) tự ti, nhút nhát

Lazy: (adj) lười

Active: (adj) năng động

=> My little sister doesn’t like to meet new people. She is very shy.

Tạm dịch: Em gái tôi không thích gặp người lạ. Cô ấy rất nhút nhát

Đáp án: B

Câu 4 :

Choose the best answer to complete the sentence.

She has a high I.Q. She’s very _______.

A. reponsible  

B. intelligent  

C.   tall

D.  reliable

Đáp án

B. intelligent  

Lời giải chi tiết :

Responsible: (adj) có trách nhiệm

Intelligent: (adj) thông minh

Tall: (adj) cao

Reliable: (adj) đáng tin cậy 

- IQ là viết tắt của  intelligence quotient – chỉ số thông minh.

=> She has a high I.Q. She’s very intelligent.

Tạm dịch: Cô ấy có chỉ số I.Q cao. Cô ấy rất thông minh

Đáp án: B

Câu 5 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I think Jane is very ______. She is easily hurt by the small things.

A. embarrassed  

B. sensitive

C. shy 

D. serious

Đáp án

B. sensitive

Lời giải chi tiết :

embarrassed (adj): xấu hổ

sensitive: (adj): nhạy cảm

shy: (adj) tự ti

serious: (adj): nghiêm trọng

=> I think Jane is very sensitive She is easily hurt by the small things.

Tạm dịch: Tôi nghĩ Jane rất nhạy cảm. Cô ấy dễ dàng bị tổn thương bởi những điều nhỏ nhặt.

Đáp án:  B

Câu 6 :

Choose the best answer to complete the sentence.

He is such a _____ boy, always asking questions

A. curious 

B. curiosity

C. silly 

D. silliness

Đáp án

A. curious 

Lời giải chi tiết :

Curious: (adj)  tính tò mò, ham tìm hiểu

Curiosity: (n) sự tò mò

Silliness: (n) sự ngốc nghếch

 Silly (adj) ngốc nghếch

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ boy (cậu bé). => loại B và D

Luôn đặt câu hỏi (always asking questions ) =>  tò mò (curious)

=> He is such a curious boy, always asking questions.

Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé tò mò, luôn đặt câu hỏi.

Đáp án:  A

Câu 7 :

Choose the best answer to complete the sentence.

I’m an ______ person. I think it is important to tell the truth.

A. kind  

B. shy

C. honest  

D. honesty

Đáp án

C. honest  

Lời giải chi tiết :

kind /kaɪnd/: (adj) tốt bụng

shy /ʃaɪ/ (adj): xấu hổ, ngại ngùng

honest /ˈɒnɪst/: (adj) thật thà

honesty /ˈɒnəsti/: (n) sự trung thực

Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ.

Sau mạo từ "an" cần một tính từ bắt đầu bằng nguyên âm => honest /ˈɒnɪst/ (âm "h" câm)

=> I’m an honest person. I think it is important to tell the truth.

Tạm dịch: Tôi là một người trung thực. Tôi nghĩ điều quan trọng là phải nói sự thật.

Đáp án: C

Câu 8 :

Choose the best answer to complete the sentence.

My sister Mary is _______. I’m opposite. I’m very outgoing.

A. clever  

B. generous

C. independent  

D. quiet

Đáp án

D. quiet

Lời giải chi tiết :

Clever: thông minh

Generous: hào phóng

Independent: độc lập

Quiet: trầm tính, tĩnh lặng 

Đối ngược với  outgoing (hướng ngoại) là quiet (trầm tính)

=> My sister Mary is quiet. I’m opposite. I’m very outgoing

Tạm dịch:

Mary chị tôi trầm tính. Tôi thì trái ngược. Tôi rất hướng ngoại

Đáp án: D

Câu 9 :

Choose the best answer.

The boy must give the girl twice as much chocolate.

=> _____ that must give the girl twice as much chocolate.

A.

It was the boy

B.

It must be the boy      

C.

It is the boy

D.

The boy

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/ was + S (người) + who/ that + V.

Lời giải chi tiết :

- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người

- Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức:  It + is + S (người)+ that/ who  + V.

=> It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate.

Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.

Câu 10 :

Choose the best answer.

Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.

=>  ________ dating is not allowed in Central and South America.

A.

It is until the age of 15 that

B.

It is not until the age of 15 that

C.

It is the age of 15 that

D.

It is until the age of 15 who

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ:  It + is/ was + cụm trạng ngữ + that + S + V

Lời giải chi tiết :

- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.

- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”

- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.

=> It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America.

Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở khu trung tâm và Nam Mỹ.

Câu 11 :

Choose the best answer to fill in the blank.

She admitted _______ to lock the door before going out.

A.

forgetting

B.

forgot

C.

having forgotten

D.

to have forgotten

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì 

=> She admitted having forgotten to lock the door before going out. 

Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã quên khóa cửa trước khi ra ngoài.

Câu 12 :

Choose the best answer to fill in the blank.

_______ me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

A.

To have told

B.

Telling

C.

Having told

D.

Told

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.

Câu 13 :

Choose the sentences that are closest in meaning to the given sentence(s).

She had not slept for two days and therefore she wasn’t able to concentrate.

A.

Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

B.

Not be able to concentrate, she had not slept for two days.

C.

Not sleeping for two days, she wasn’t able to concentrate.

D.

Not having slept for two days, she hadn’t been able to concentrate.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)

Lưu ý khi viết câu ở dạng phủ định thì cần để not lên đầu câu

Lời giải chi tiết :

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)

Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"

=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm