[Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 10 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 1. Thành phần của nguyên tử - Hóa 10 Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 1. Thành phần của nguyên tử - Hóa 10 Kết nối tri thức - Môn Hóa học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là

  • A.

    electron

  • B.

    proton

  • C.

    neutron

  • D.

    proton và neutron

Câu 2 :

Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên bỏ trái đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối là 27. Số proton, neutron và electron có trong nguyên tử aluminium lần lượt là

  • A.

    13, 14, 14

  • B.

    13, 13, 14

  • C.

    13, 14, 13

  • D.

    14, 14, 13

Câu 3 :

Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định nguyên tử X

  • A.

    K

  • B.

    Ca

  • C.

    P

  • D.

    Cl

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Hạt nhân nguyên tử hiđro có 1 proton.

  • B.

    Hạt nhân nguyên tử hydrogen (không tính các đồng vị) chỉ có 1 proton, không có neutron.

  • C.

    Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hydrogen đều có proton và neutron

  • D.

    Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hydrogen đều có neutron.

Câu 5 :

Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là

  • A.

    200 m.

  • B.

    300 m

  • C.

    600 m

  • D.

    1200m

Câu 6 :

Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng:

mBe = 9,012u; mO=15,999u.

Khối lượng nguyên tử beri và oxi tính theo gam lần lượt là

  • A.

    14,964.10-24 gam và 26,566.10-24 gam.

  • B.

    26,566.10-24 gam và 14,964.10-24 gam

  • C.

    15.10-24 gam và 26.10-24 gam.

  • D.

    9 gam và 16 gam.

Câu 7 :

Đặc điểm của electron là

  • A.

    Mang điện tích dương và có khối lượng = 0,00055 amu

  • B.

    Mang điện tích âm và có khối lượng = 0,00055 amu

  • C.

    Không mang điện và có khối lượng = 1 amu

  • D.

    Mang điện tích âm và có khối lượng = 1 amu

Câu 8 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.

    Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron

  • B.

    Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

  • C.

    Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân

  • D.

    Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân

Câu 9 :

Số khối của nguyên tử bằng tổng

  • A.

    số p và n

  • B.

    số p và e

  • C.

    số n, e và p

  • D.

    số điện tích hạt nhân

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây sai:

  • A.

    Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử

  • B.

    Số proton trong nguyên tử bằng số neutron

  • C.

    Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử

  • D.

    Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt neutron

Câu 11 :

Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X

  • A.

    21

  • B.

    22

  • C.

    23

  • D.

    24

Câu 12 :

Nguyên tử Sodium có 12 neutron, 11 proton. Số hiệu nguyên tử của sodium là

  • A.

    12

  • B.

    11

  • C.

    1

  • D.

    23

Câu 13 :

Cho các phát biểu sau:

(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.

(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.

(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.

(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 14 :

Nguyên tử của nguyên tố R được cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Số khối của nguyên tố đó là

  • A.
    12
  • B.
    24
  • C.
    18
  • D.
    36
Câu 15 :

Tổng số hạt trong ion X- là 53, số khối của X là

  • A.
    34
  • B.
    35
  • C.

    36

  • D.

    37

Câu 16 :

Mỗi nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron, 7 electron và mp=1,6726.10-27kg; mn= 1,6748.10-27kg; me = 9,1094.10-31kg. Vậy khối lượng của phân tử N2 tính theo đơn vị gam (g) là

  • A.
    4,6876.10-26 g.
  • B.
    5,6866.10-26 g.
  • C.
    4,6876.10-23 g.
  • D.
    5,6866.10-23 g.
Câu 17 :

Có bao nhiêu proton trong nguyên tử trung hòa được biểu diễn ở hình bên dưới ?

Mô hình cấu tạo của nguyên tử.

  • A.
    14  
  • B.
    9  
  • C.
    7   
  • D.
    2
Câu 18 :

Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là

  • A.
    electron.
  • B.
    proton và electron.
  • C.
    neutron.
  • D.
    proton.
Câu 19 :

Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

  • A.
    proton và electron.
  • B.
    proton.
  • C.
    neutron.
  • D.
    proton và neutron.
Câu 20 :

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là

  • A.
    electron, proton và neutron.
  • B.
    electron và neutron.
  • C.
    proton và neutron.
  • D.
    electron và proton.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là

  • A.

    electron

  • B.

    proton

  • C.

    neutron

  • D.

    proton và neutron

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Trong nguyên tử:

   + Proton: +1

   + Neutron: 0

   + Electron: -1

Lời giải chi tiết :

Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là proton (+1)

Câu 2 :

Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên bỏ trái đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối là 27. Số proton, neutron và electron có trong nguyên tử aluminium lần lượt là

  • A.

    13, 14, 14

  • B.

    13, 13, 14

  • C.

    13, 14, 13

  • D.

    14, 14, 13

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron

- Số khối = số proton + số neutron

Lời giải chi tiết :

- Hạt nhân nguyên tử có điện tích là +13

=> Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 13

- Số khối = số proton + số neutron

=> 27 = 13 + số neutron

=> Số neutron = 27 – 13 = 14

Số proton, neutron và electron có trong nguyên tử aluminium lần lượt là 13, 14, 13

Câu 3 :

Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định nguyên tử X

  • A.

    K

  • B.

    Ca

  • C.

    P

  • D.

    Cl

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Proton mang điện tích dương

- Electron mang điện tích âm

-  Neutron không mang điện

Lời giải chi tiết :

- Tổng số hạt proton, neutron và electron là 58

=> p + n + e = 58

- Mà số p = số e

=> 2p + n = 58 (1)

- Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18

=> (p + e) – n = 18

Hay: 2p – n = 18 (2)

Từ (1) và (2) => p = e = 19       n = 20

- Ta có số proton = số đơn vị điện tích hạt nhân

=> Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +19

=> X là Potassium: K

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Hạt nhân nguyên tử hiđro có 1 proton.

  • B.

    Hạt nhân nguyên tử hydrogen (không tính các đồng vị) chỉ có 1 proton, không có neutron.

  • C.

    Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hydrogen đều có proton và neutron

  • D.

    Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hydrogen đều có neutron.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nguyên tử H có 1 proton và 1 electron.

Lời giải chi tiết :

Hạt nhân nguyên tử hydrogen chỉ có 1 proton, không có neutron

Câu 5 :

Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là

  • A.

    200 m.

  • B.

    300 m

  • C.

    600 m

  • D.

    1200m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đường kính nguyên tử = Đường kính hạt nhân x 10 000

Lời giải chi tiết :

Đường kính nguyên tử sau khi phóng đại là: 6.10 000 = 60 000 cm = 600 m

Câu 6 :

Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng:

mBe = 9,012u; mO=15,999u.

Khối lượng nguyên tử beri và oxi tính theo gam lần lượt là

  • A.

    14,964.10-24 gam và 26,566.10-24 gam.

  • B.

    26,566.10-24 gam và 14,964.10-24 gam

  • C.

    15.10-24 gam và 26.10-24 gam.

  • D.

    9 gam và 16 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có: 1u = 1,6605.10-24 gam

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1u = 1,6605.10-24 gam

mBe = 9,012u = 9,012.1,6605.10-24 gam = 14,964.10-24 gam

m= 15,999u = 15,999.1,6605.10-24 gam = 26,566.10-24 gam

Câu 7 :

Đặc điểm của electron là

  • A.

    Mang điện tích dương và có khối lượng = 0,00055 amu

  • B.

    Mang điện tích âm và có khối lượng = 0,00055 amu

  • C.

    Không mang điện và có khối lượng = 1 amu

  • D.

    Mang điện tích âm và có khối lượng = 1 amu

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hạt electron mang điện tích âm và có khối lượng = 0,00055 amu

Câu 8 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A.

    Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron

  • B.

    Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

  • C.

    Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân

  • D.

    Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hạt nhân của nguyên tử hydrogen không chứa neutron, chỉ chứa proton

=> A sai

Câu 9 :

Số khối của nguyên tử bằng tổng

  • A.

    số p và n

  • B.

    số p và e

  • C.

    số n, e và p

  • D.

    số điện tích hạt nhân

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số khối A = Z + N

Lời giải chi tiết :

- Số khối A = Z + N

- Mà Z = số p

=> Số khối nguyên tử bằng tổng số p và n

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây sai:

  • A.

    Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử

  • B.

    Số proton trong nguyên tử bằng số neutron

  • C.

    Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử

  • D.

    Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt neutron

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Trong nguyên tử:

   + Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

   + Số khối = số proton + số electron

=> Đáp án B sai

Câu 11 :

Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X

  • A.

    21

  • B.

    22

  • C.

    23

  • D.

    24

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Số p = số e

=> 2p + n = 34

      2p = 1,8333n

 

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tử X có tổng số hạt là 34

=> p + n + e = 34

-  Mà số p = số e

=> 2p + n = 34 (1)

- Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện

=> 2p = 1,8333n (2)

- Từ (1) và (2) => p = 11, n = 12

=> Số khối A = 11 + 12 = 23

Câu 12 :

Nguyên tử Sodium có 12 neutron, 11 proton. Số hiệu nguyên tử của sodium là

  • A.

    12

  • B.

    11

  • C.

    1

  • D.

    23

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số hiệu nguyên tử = số proton

 

Lời giải chi tiết :

Ta có: số hiệu nguyên tử = số proton

Mà số proton = 11

=> Số hiệu nguyên tử của sodium là 11

Câu 13 :

Cho các phát biểu sau:

(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.

(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.

(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.

(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.

(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

(1) sai vì như hydrogen không có neutron.

(2) sai vì khối lượng nguyên tử tập trung ở phần hạt nhân nguyên tử.

(3) đúng.

(4) sai vì hạt nhân không có electron.

(5) đúng.

=> Có 2 phát biểu đúng.

Câu 14 :

Nguyên tử của nguyên tố R được cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Số khối của nguyên tố đó là

  • A.
    12
  • B.
    24
  • C.
    18
  • D.
    36

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số khối = Z + N

Lời giải chi tiết :

Ta có: 2Z + N = 36

2Z = 2N

=> 2N + N = 36 => N = 12 => Z = 12

A = Z + N = 12 + 12 = 24

Đáp án B

Câu 15 :

Tổng số hạt trong ion X- là 53, số khối của X là

  • A.
    34
  • B.
    35
  • C.

    36

  • D.

    37

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số khối = Z + N

Lời giải chi tiết :

Ta có: 2Z + N + 1 = 53 => 2Z + N = 52

\(\frac{{52}}{{3,5}} \le Z \le \frac{{52}}{3} \Rightarrow 14,9 \le Z \le 17,3\)

Nếu Z = 15 (Là nguyên tố Phosphorus với A = 31) => N = 22 => A = 37 (loại)

Nếu Z = 16 (Là nguyên tố sulfur với A = 32) => N = 20 => A = 36 (loại)

Nếu Z = 17 => N = 18 => A = 35 => Nguyên tố Cl => Chọn B

Câu 16 :

Mỗi nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron, 7 electron và mp=1,6726.10-27kg; mn= 1,6748.10-27kg; me = 9,1094.10-31kg. Vậy khối lượng của phân tử N2 tính theo đơn vị gam (g) là

  • A.
    4,6876.10-26 g.
  • B.
    5,6866.10-26 g.
  • C.
    4,6876.10-23 g.
  • D.
    5,6866.10-23 g.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

m N2 = 2.103.(1,6748.10-27 + 7.1,6726.10-27 + 7.9,1094.10-31) = 4,6876.10-23g

Câu 17 :

Có bao nhiêu proton trong nguyên tử trung hòa được biểu diễn ở hình bên dưới ?

Mô hình cấu tạo của nguyên tử.

  • A.
    14  
  • B.
    9  
  • C.
    7   
  • D.
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số P = E

Lời giải chi tiết :

Lớp 1 có 2 electron; lớp 2 có 7 electron => tổng số e = 2 + 7 = 9 electron

Đáp án B

Câu 18 :

Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là

  • A.
    electron.
  • B.
    proton và electron.
  • C.
    neutron.
  • D.
    proton.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Trong hạt nhân, hạt không mang điện là neutron

Đáp án C

Câu 19 :

Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

  • A.
    proton và electron.
  • B.
    proton.
  • C.
    neutron.
  • D.
    proton và neutron.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton

Đáp án B

Câu 20 :

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là

  • A.
    electron, proton và neutron.
  • B.
    electron và neutron.
  • C.
    proton và neutron.
  • D.
    electron và proton.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo nguyên tử

Lời giải chi tiết :

Hạt cấu tạo nên hạt nhân là proton và neutron

Đáp án C

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm