[Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 11 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 3: Đơn chất nitrogen Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 3: Đơn chất nitrogen Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Môn Hóa học Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 11 Chân trời sáng tạo Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

 Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?

  • A.
    N2, CO2.
  • B.
    N2, O2.
  • C.
    CO2, O2.
  • D.
    O2, NH3.
Câu 2 :

 Ở nhiệt độ thường, khí N2 khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do:

  • A.
    trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
  • B.
    trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết..
  • C.
    nguyên tử nitrogen có độ âm điện kém hơn oxygen.
  • D.
    nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ.
Câu 3 :

Cấu hình electron nguyên tử của Nitrogen là:

  • A.
    1s22s22p1.
  • B.
    1s22s22p5.
  • C.
    1s22s22p63s23p2.
  • D.
    1s22s22p3.
Câu 4 :

Vị trí của nitrogen (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

  • A.
    ô 14, chu kỳ 2, nhóm VA.
  • B.
    ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.
  • C.
    ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
  • D.
    ô 7, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
Câu 5 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của Nitrogen?

  • A.
    Làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp.
  • B.
    Bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
  • C.
    Sản xuất phân lân.
  • D.
    Tổng hợp ammonia.
Câu 6 :

Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau:

  • A.
    (A) là NO, (B) là N2O5.
  • B.
    (A) là N2, (B) là N2O5.
  • C.
    (A) là NO, (B) là NO2.
  • D.
    (A) là N2, (B) là NO.
Câu 7 :

\({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)

Biết \({E_{H - H}} = 436kJ/mol\); \({E_{N - H}} = 389kJ/mol\); \({E_{N \equiv N}} = 946kJ/mol\)

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp ammonia

  • A.
    -1476kJ
  • B.
    -80kJ
  • C.
    1476kJ
  • D.
    80kJ
Câu 8 :

 Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có MX = 12,4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. MY có giá trị là :

  • A.
    13,48.
  • B.
    18,23.
  • C.
    14,76.
  • D.
    15,12.
Câu 9 :

Dãy các chất nào sau đây trong đó nitrogen có số oxi hóa tăng dần?

  • A.
    NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3.
  • B.
    NH3, N2, NO, N2O, AlN.
  • C.
    NH4Cl, N2O5, HNO3, Ca3N2, NO.
  • D.
    NH4Cl, NO, NO2, N2O3, HNO3.
Câu 10 :

 Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?

  • A.
    Nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng.
  • B.
    So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • C.
    So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có tính kim loại mạnh nhất.
  • D.
    Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitrogen trơ ở nhiệt độ thường.
Câu 11 :

 Nitrogen là chất khí phổ biến tron khí quyển Trái Đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất Ammonia. Số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là?

  • A.
    +3.
  • B.
    0.
  • C.
    +2.
  • D.
    -3.
Câu 12 :

 Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ?

  • A.
    N2.
  • B.
    NO.
  • C.
    NH3.
  • D.
    HNO3.
Câu 13 :

 Một hỗn hợp gồm hai khí H2 và N2 theo tỉ lệ mol là 4: 1. Nung với xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí Y, trong đó NH3 chiếm 20% thể tích. Hiệu suất của phản ứng trên là?

  • A.
    41,67%.
  • B.
    45%.
  • C.
    35,67%.
  • D.
    50,6%.
Câu 14 :

 Tìm câu SAI trong các phát biểu sau?

  • A.
    Nitrogen chỉ có số oxi hóa âm trong những hợp chất với hai nguyên tố O và F.
  • B.
    Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C.
    Nguyên tử nitrogen có 3 electron độc thân.
  • D.
    Nguyên tử nitrogen có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hóa trị với nguyên tố khác.
Câu 15 :

 Căn cứ vào tính chất vật lí nào sau đây để tách khí Nitrogen ra khỏi không khí?

  • A.
    N2 rất ít tan trong nước.
  • B.
    N2 nhẹ hơn không khí.
  • C.
    N2 là chất không màu, không mùi.
  • D.
    Nhiệt độ hóa lỏng của N2 và O2 là khác nhau.
Câu 16 :

 Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn so với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là

  • A.
    10%.
  • B.
    20%.
  • C.
    25%.
  • D.
    5%.
Câu 17 :

 Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là

  • A.
    N2O .
  • B.
    NO2.
  • C.
    NO.
  • D.
    N2O5.
Câu 18 :

 Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là:

  • A.
    1,278.
  • B.
    4,125.
  • C.
    6,75.
  • D.
    3,125.
Câu 19 :

 Nitrogen có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?

  • A.
    Cl.
  • B.
    O.
  • C.
    H.
  • D.
    F.
Câu 20 :

 Người ta sản xuất khi nitrogen trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

  • A.
    Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • B.
    Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.
  • C.
    Dùng phosphorus để đốt cháy hết oxygen không khí.
  • D.
    Cho không khí đi qua bột Cu nung nóng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?

  • A.
    N2, CO2.
  • B.
    N2, O2.
  • C.
    CO2, O2.
  • D.
    O2, NH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Trạng thái tự nhiên nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Không khí chứa 78,1% thể tích là N2, oxi chiếm 20,9% thể tích, 1% là hơi nước và các khí khác

Câu 2 :

 Ở nhiệt độ thường, khí N2 khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do:

  • A.
    trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
  • B.
    trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết..
  • C.
    nguyên tử nitrogen có độ âm điện kém hơn oxygen.
  • D.
    nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo phân tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bởi một liên kết ba. Phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn (945 kJ/mol) và không có cực => Rất bền và trơ về mặt hóa học

Câu 3 :

Cấu hình electron nguyên tử của Nitrogen là:

  • A.
    1s22s22p1.
  • B.
    1s22s22p5.
  • C.
    1s22s22p63s23p2.
  • D.
    1s22s22p3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử nitrogen có 7 electron =>Cấu hình electron: 1s22s22p3

Câu 4 :

Vị trí của nitrogen (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

  • A.
    ô 14, chu kỳ 2, nhóm VA.
  • B.
    ô 7, chu kỳ 2, nhóm VA.
  • C.
    ô 14, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
  • D.
    ô 7, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố nitrogen ở ô số 7, nhóm VA, chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn.

Câu 5 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của Nitrogen?

  • A.
    Làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp.
  • B.
    Bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
  • C.
    Sản xuất phân lân.
  • D.
    Tổng hợp ammonia.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Ứng dụng của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có nhiều ứng dụng trong các ngành sản xuất hóa chất, bảo quản thực phẩm, dược phẩm, mẫu vật phẩm y tế,...

Câu 6 :

Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau:

  • A.
    (A) là NO, (B) là N2O5.
  • B.
    (A) là N2, (B) là N2O5.
  • C.
    (A) là NO, (B) là NO2.
  • D.
    (A) là N2, (B) là NO.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của nitrogen.

Lời giải chi tiết :

A phản ứng với O2 tạo ra chất B

Chất B phản ứng với H2O tạo HNO3 => B là NO2

=> A là NO

\(2NO + {O_2} \to 2N{O_2}\) => (B) là NO2

Câu 7 :

\({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}(g)\)

Biết \({E_{H - H}} = 436kJ/mol\); \({E_{N - H}} = 389kJ/mol\); \({E_{N \equiv N}} = 946kJ/mol\)

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp ammonia

  • A.
    -1476kJ
  • B.
    -80kJ
  • C.
    1476kJ
  • D.
    80kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về công thức tính enthalpy chuẩn dựa vào năng lượng liên kết

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_{C{\rm{D}}}} - \sum {{E_{SP}}} } \)= 946.1 + 3.436– 6.389 = -80(J)

Câu 8 :

 Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có MX = 12,4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. MY có giá trị là :

  • A.
    13,48.
  • B.
    18,23.
  • C.
    14,76.
  • D.
    15,12.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Xét 1 mol hỗn hợp gồm a mol N2 và b mol H2:

a + b = 1 (1)

a.28 + b.2 = 12,4 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,4 và b = 0,6

             N2    +    3H2  →  2NH3

Trước:   0,4          0,6

Pư:          x            3x            2x

(CB)    0,4-x       0,6-3x        2x

Hiệu suất của phản ứng: H=\(\frac{{3x}}{{0,6}}.100\% \)= 40% => x = 0,08

nY = 1 – 2x = 1-2.0,08=0,84 mol => MY = \(\frac{{12,4}}{{0,84}}\)= 14,76 (g/mol)

Câu 9 :

Dãy các chất nào sau đây trong đó nitrogen có số oxi hóa tăng dần?

  • A.
    NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3.
  • B.
    NH3, N2, NO, N2O, AlN.
  • C.
    NH4Cl, N2O5, HNO3, Ca3N2, NO.
  • D.
    NH4Cl, NO, NO2, N2O3, HNO3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

\(\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}Cl,{\rm{ }}{\mathop N\limits^{ + 1} _2}O,{\rm{ }}{\mathop N\limits^{ + 3} _2}{O_3},{\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 4} {O_2},{\rm{ }}H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\)

Câu 10 :

 Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?

  • A.
    Nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng.
  • B.
    So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • C.
    So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có tính kim loại mạnh nhất.
  • D.
    Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitrogen trơ ở nhiệt độ thường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần => Ý C sai.

Câu 11 :

 Nitrogen là chất khí phổ biến tron khí quyển Trái Đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất Ammonia. Số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là?

  • A.
    +3.
  • B.
    0.
  • C.
    +2.
  • D.
    -3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có số oxi hóa là 0: (\(\mathop {{N_2}}\limits^0 \))

Câu 12 :

 Số oxi hóa của nitrogen trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ?

  • A.
    N2.
  • B.
    NO.
  • C.
    NH3.
  • D.
    HNO3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có số oxi hóa cao nhất trong hợp chất HNO3 (\(\mathop {HN}\limits^{ + 5} {O_3}\))

Câu 13 :

 Một hỗn hợp gồm hai khí H2 và N2 theo tỉ lệ mol là 4: 1. Nung với xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí Y, trong đó NH3 chiếm 20% thể tích. Hiệu suất của phản ứng trên là?

  • A.
    41,67%.
  • B.
    45%.
  • C.
    35,67%.
  • D.
    50,6%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Xét 1 mol hỗn hợp gồm 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2:

             N2    +    3H2  →  2NH3

Trước:   0,2          0,8

Pư:          x            3x            2x

(CB)    0,2-x       0,8-3x        2x

nY = 1 – 2x

NH3 chiếm 20% thể tích => \(\frac{{2x}}{{1 - 2x}}\).100 = 20 => x = 1/12

Hiệu suất của phản ứng: H=\(\frac{{1/12}}{{0,2}}.100\% \)= 41,67%

Câu 14 :

 Tìm câu SAI trong các phát biểu sau?

  • A.
    Nitrogen chỉ có số oxi hóa âm trong những hợp chất với hai nguyên tố O và F.
  • B.
    Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C.
    Nguyên tử nitrogen có 3 electron độc thân.
  • D.
    Nguyên tử nitrogen có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hóa trị với nguyên tố khác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có số oxi hóa dương trong những hợp chất với nguyên tố O

Câu 15 :

 Căn cứ vào tính chất vật lí nào sau đây để tách khí Nitrogen ra khỏi không khí?

  • A.
    N2 rất ít tan trong nước.
  • B.
    N2 nhẹ hơn không khí.
  • C.
    N2 là chất không màu, không mùi.
  • D.
    Nhiệt độ hóa lỏng của N2 và O2 là khác nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất vật lý nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen là chất khí khó hóa lỏng, hóa lỏng ở -196℃. Còn oxygen hóa lỏng ở -183℃.

Câu 16 :

 Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn so với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là

  • A.
    10%.
  • B.
    20%.
  • C.
    25%.
  • D.
    5%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.

Lời giải chi tiết :

MX = 4.1,8 = 7,2

Xét 1 mol hỗn hợp gồm a mol N2 và b mol H2:

a + b = 1; 28a + 2b = 7,2 ⇒ a = 0,2; b = 0,8 (mol)

N2 + 3H2 → 2NH3

nY = 1 – 2a

Mà MY = 4.2 = 8; mY = mX = 7,2 ⇒ nY = 0,9 = 1 – 2a

⇒ a = 0,05 (mol). Vậy H = (0,05/0,2). 100% = 25%

Câu 17 :

 Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitrogen tác dụng trực tiếp với oxygen tạo ra hợp chất X. Công thức của X là

  • A.
    N2O .
  • B.
    NO2.
  • C.
    NO.
  • D.
    N2O5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Ở nhiệt độ cao trên 3000℃ hoặc có tia lửa điện, nitrogen kết gợp với oxygen, tạo ra nitrogen monoxide (NO)

Câu 18 :

 Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là:

  • A.
    1,278.
  • B.
    4,125.
  • C.
    6,75.
  • D.
    3,125.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học nitrogen.

Lời giải chi tiết :
\({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\)

Trước pư:           0,5        0,5

Pư:                      0.1        0,3    <-   0,2

(CB)                   0,4         0,2          0,2

Ta có: \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{)}}}^2}}}{{{{{\rm{(}}{H_2})}^3}({N_2}{\rm{)}}}}\)

Thay các giá trị ((N2)) = 0,8M; (H2) = (NH3) = 0,4M

Vậy \({K_C} = \frac{{{{{\rm{(0,4)}}}^2}}}{{{{{\rm{(0,4}})}^3}.0,8}}\)= 3,125

Câu 19 :

 Nitrogen có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?

  • A.
    Cl.
  • B.
    O.
  • C.
    H.
  • D.
    F.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Cấu tạo nguyên tử nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Nitrogen có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố H (\(\mathop N\limits^{ - 3} {H_3}\))

Câu 20 :

 Người ta sản xuất khi nitrogen trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

  • A.
    Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • B.
    Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.
  • C.
    Dùng phosphorus để đốt cháy hết oxygen không khí.
  • D.
    Cho không khí đi qua bột Cu nung nóng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Trạng thái tự nhiên nitrogen.

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp, khí N2 được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm