[Bài tập trắc nghiệm Sinh Lớp 11 kết nối tri thức] Trắc nghiệm Sinh 11 bài 14 kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Sinh 11 bài 14 kết nối tri thức có đáp án - Môn Sinh học Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Sinh Lớp 11 kết nối tri thức Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Hình thức cảm ứng ở thực vật là?

A.
Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
B.
Rễ cây tự tìm đến nơi có chất dinh dưỡng cao
C.
Khi con kiến chui vào miệng cây nắp ấm thì nó lập tức đóng lại
D.
Cả ba đáp án trên
Câu 2 :

Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là

A.
tính hướng tiếp xúc.
B.
tính hướng sáng.
C.
tính hướng hóa.
D.
tính hướng nước.
Câu 3 :

Mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của thực vật thường là loại cây nào?

A.
Cây ngô.
B.
Cây lúa.
C.
Cây mướp.
D.
Cây lạc.
Câu 4 :

Cây nắp ấm bắt mồi giống với hiện tượng nào sau đây?

A.
Cây trinh nữ cụp lá
B.
Con mèo chơi với một con mèo khác
C.
Con hổ nhìn thấy con mồi và đuổi theo
D.
Cây đào bị gió thổi bay hết hoa
Câu 5 :

Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?

A.
Lá cây bàng rụng vào mùa hè.
B.
Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.
C.
Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.
D.
Cây nắp ấm bắt mồi.
Câu 6 :

Cảm ứng ở động vật...?

A.
Diễn ra nhanh, dễ nhận ra
B.
Diễn ra nhanh, khó nhận ra
C.
Diễn ra chậm, khó nhận ra
D.
Diễn ra chậm, dễ nhận ra
Câu 7 :

Cơ sở khoa học của sự uốn cong cành cây trong tính hướng tiếp xúc là do

A.
sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B.
sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C.
sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D.
sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 8 :

Cơ chế của cảm ứng có các giai đoạn nào?

A.
Thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → lưu trữ thông tin → trả lời kích thích
B.
Thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → nhân đôi thông tin → trả lời kích thích
C.
Thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → xử lý thông tin → trả lời kích thích
D.
Thu nhận kích thích → bảo quản kích thích → xử lý thông tin → trả lời kích thích
Câu 9 :

Đâu là hiện tượng cảm ứng ở sinh vật?

(1) Cây con hướng về phía có ánh sáng.

(2) Rễ cây hướng về phía có nguồn nước sạch.

(3) Cây nho leo trên giàn cao

(4) Em dừng xe khi thấy đèn đỏ.

(5) Em làm bài tập về nhà

A.
(1), (2), (3), (4)
B.
(1), (2), (3), (5)
C.
(1), (2), (4), (5)
D.
(2), (3), (4), (5)
Câu 10 :

Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?

A.
Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.
B.
Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây.
C.
Thân cây uốn cong theo phía ngược lại với bờ ao.
D.
Thân cây mọc thẳng nhận ánh sáng phân tán đều.
Câu 11 :

Phản ứng "Ngọn cây hướng về phía ánh sáng" là phản ứng của thực vật với nguồn gốc kích thích là?

A.
Giá thể
B.
Nhiệt độ
C.
Ánh sáng
D.
Nước
Câu 12 :

Cảm ứng ở sinh vật là

A.
khả năng cơ thể sinh vật phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
B.
khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
C.
khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và biến đổi thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
D.
khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
Câu 13 :

Cho ví dụ sau: Khi chạm tay vào cốc nước nóng thì tay ta rụt lại. Em hãy cho biết kích thích từ môi trường trong ví dụ trên là gì và phản ứng của cơ là gì để trả lời kích thích?

A.
Khi đó kích thích từ môi trường là cốc nước và phản ứng trả lời là rụt tay lại.
B.
Khi đó kích thích từ môi trường là nhiệt độ và phản ứng trả lời là rụt tay lại.
C.
Khi đó kích thích từ môi trường là cốc nước và phản ứng trả lời là cảm giác nóng.
D.
Khi đó kích thích từ môi trường là nhiệt độ và phản ứng trả lời là cảm giác nóng.
Câu 14 :

Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là?

A.
Cảm ứng giúp sinh vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.
B.
cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
C.
Giúp động vật có tư duy và nhận thức học tập.
D.
Giúp sinh vật tồn tại và phát triển.
Câu 15 :

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là?

A.
Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy
B.
Xảy ra chậm, khó nhận thấy
C.
Xảy ra nhanh, khó nhận thấy
D.
Xảy ra chậm, dễ nhận thấy

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hình thức cảm ứng ở thực vật là?

A.
Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
B.
Rễ cây tự tìm đến nơi có chất dinh dưỡng cao
C.
Khi con kiến chui vào miệng cây nắp ấm thì nó lập tức đóng lại
D.
Cả ba đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cảm ứng ở thực vật là phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích.

Lời giải chi tiết :

Cả ba đáp án trên

Câu 2 :

Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là

A.
tính hướng tiếp xúc.
B.
tính hướng sáng.
C.
tính hướng hóa.
D.
tính hướng nước.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là tính hướng hóa.

Câu 3 :

Mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của thực vật thường là loại cây nào?

A.
Cây ngô.
B.
Cây lúa.
C.
Cây mướp.
D.
Cây lạc.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của thực vật thường là các loại cây thân leo như mướp, bí, bầu,…

- Cây ngô, cây lúa, cây lạc không có tính hướng tiếp xúc nên không được sử dụng làm mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của thực vật.

Lời giải chi tiết :

Mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của thực vật thường là loại cây mướp

Câu 4 :

Cây nắp ấm bắt mồi giống với hiện tượng nào sau đây?

A.
Cây trinh nữ cụp lá
B.
Con mèo chơi với một con mèo khác
C.
Con hổ nhìn thấy con mồi và đuổi theo
D.
Cây đào bị gió thổi bay hết hoa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận động bắt mồi của cây nắp ấm là hiện tượng ứng động không sinh trưởng.

Lời giải chi tiết :

Cây nắp ấm bắt mồi giống với hiện tượng cây trinh nữ cụp lá

Câu 5 :

Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?

A.
Lá cây bàng rụng vào mùa hè.
B.
Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.
C.
Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.
D.
Cây nắp ấm bắt mồi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cảm ứng của thực vật là khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích của môi trường

Lời giải chi tiết :

Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh không phải là cảm ứng ở thực vật

Câu 6 :

Cảm ứng ở động vật...?

A.
Diễn ra nhanh, dễ nhận ra
B.
Diễn ra nhanh, khó nhận ra
C.
Diễn ra chậm, khó nhận ra
D.
Diễn ra chậm, dễ nhận ra

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính chất của cảm ứng ở động vật.

Lời giải chi tiết :

Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh, dễ nhận ra

Câu 7 :

Cơ sở khoa học của sự uốn cong cành cây trong tính hướng tiếp xúc là do

A.
sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
B.
sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
C.
sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D.
sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lý thuyét cơ sở khoa học của sự uốn cong cành cây trong tính hướng tiếp xúc

Lời giải chi tiết :

Cơ sở khoa học của sự uốn cong cành cây trong tính hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 8 :

Cơ chế của cảm ứng có các giai đoạn nào?

A.
Thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → lưu trữ thông tin → trả lời kích thích
B.
Thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → nhân đôi thông tin → trả lời kích thích
C.
Thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → xử lý thông tin → trả lời kích thích
D.
Thu nhận kích thích → bảo quản kích thích → xử lý thông tin → trả lời kích thích

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Cơ chế của cảm ứng có các giai đoạn: thu nhận kích thích → dẫn truyền kích thích → xử lý thông tin → trả lời kích thích

Câu 9 :

Đâu là hiện tượng cảm ứng ở sinh vật?

(1) Cây con hướng về phía có ánh sáng.

(2) Rễ cây hướng về phía có nguồn nước sạch.

(3) Cây nho leo trên giàn cao

(4) Em dừng xe khi thấy đèn đỏ.

(5) Em làm bài tập về nhà

A.
(1), (2), (3), (4)
B.
(1), (2), (3), (5)
C.
(1), (2), (4), (5)
D.
(2), (3), (4), (5)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cảm ứng ở sinh vật là khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng (trả lời) thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Lời giải chi tiết :

(1) Cây con hướng về phía có ánh sáng.

(2) Rễ cây hướng về phía có nguồn nước sạch.

(3) Cây nho leo trên giàn cao

(4) Em dừng xe khi thấy đèn đỏ.

Câu 10 :

Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?

A.
Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.
B.
Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây.
C.
Thân cây uốn cong theo phía ngược lại với bờ ao.
D.
Thân cây mọc thẳng nhận ánh sáng phân tán đều.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bờ ao là nguồn nước của cây.

Lời giải chi tiết :

Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng rễ cây mọc dài về phía bờ ao

Câu 11 :

Phản ứng "Ngọn cây hướng về phía ánh sáng" là phản ứng của thực vật với nguồn gốc kích thích là?

A.
Giá thể
B.
Nhiệt độ
C.
Ánh sáng
D.
Nước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính hướng sáng

Lời giải chi tiết :

Phản ứng "Ngọn cây hướng về phía ánh sáng" là phản ứng của thực vật với nguồn gốc kích thích là ánh sáng

Câu 12 :

Cảm ứng ở sinh vật là

A.
khả năng cơ thể sinh vật phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
B.
khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
C.
khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và biến đổi thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
D.
khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :

Cảm ứng ở sinh vật là khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 13 :

Cho ví dụ sau: Khi chạm tay vào cốc nước nóng thì tay ta rụt lại. Em hãy cho biết kích thích từ môi trường trong ví dụ trên là gì và phản ứng của cơ là gì để trả lời kích thích?

A.
Khi đó kích thích từ môi trường là cốc nước và phản ứng trả lời là rụt tay lại.
B.
Khi đó kích thích từ môi trường là nhiệt độ và phản ứng trả lời là rụt tay lại.
C.
Khi đó kích thích từ môi trường là cốc nước và phản ứng trả lời là cảm giác nóng.
D.
Khi đó kích thích từ môi trường là nhiệt độ và phản ứng trả lời là cảm giác nóng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phản ứng này giúp bảo vệ cơ thể trước tác nhân nhiệt độ cực đoan

Lời giải chi tiết :

Trong ví dụ khi chạm tay vào cốc nước nóng thì tay ta rụt lại thì kích thích từ môi trường là nhiệt độ và phản ứng trả lời là rụt tay lại.

Câu 14 :

Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là?

A.
Cảm ứng giúp sinh vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.
B.
cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
C.
Giúp động vật có tư duy và nhận thức học tập.
D.
Giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vai trò của cảm ứng ở sinh vật

Lời giải chi tiết :

Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật: đảm bảo cho sinh vật tồn tại, phát triển thích nghi với sự thay đổi của môi trường trong một giới hạn nhất định.

Câu 15 :

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là?

A.
Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy
B.
Xảy ra chậm, khó nhận thấy
C.
Xảy ra nhanh, khó nhận thấy
D.
Xảy ra chậm, dễ nhận thấy

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra chậm, khó nhận thấy

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Lý thuyết ngữ văn lớp 11
  • SBT Văn Lớp 11 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh Diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều
  • Soạn văn Lớp 11 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tác giả tác phẩm lớp 11
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 11 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 11 Chân trời sáng tạo
  • Môn Vật lí Lớp 11

    Môn Tiếng Anh Lớp 11

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 11
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng anh Lớp 11 Global Success
  • SBT Tiếng Anh 11 Lớp 11 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 Bright
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh 11 Lớp 11 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 11 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 11 iLearn Smart Wolrd
  • Tiếng Anh Lớp 11 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 11 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 11 Bright
  • Môn Hóa học Lớp 11

    Môn Sinh học Lớp 11

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm