[Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success] Trắc nghiệm tiếng anh 11 global success grammar present participle and past participle clauses có đáp án
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm tiếng anh 11 global success grammar present participle and past participle clauses có đáp án - Môn Tiếng Anh Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 11 Global Success Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Write the verbs in brackets using present participle or past participle clauses.
1.
(search) for her gloves, she dug through the entire wardrobe.
2.
(whistle) a song, she danced through the house with the mop.
3.
(sit) in the shade, we ate cake and drank coffee.
4.
(blind) by the sun, the driver didn’t see the stop sign.
5.
(prepare) by the chef himself, the dinner will be a real treat.
6.
(sing) by him, every song sounds just wonderful.
Lời giải và đáp án
Write the verbs in brackets using present participle or past participle clauses.
1.
(search) for her gloves, she dug through the entire wardrobe.
2.
(whistle) a song, she danced through the house with the mop.
3.
(sit) in the shade, we ate cake and drank coffee.
4.
(blind) by the sun, the driver didn’t see the stop sign.
5.
(prepare) by the chef himself, the dinner will be a real treat.
6.
(sing) by him, every song sounds just wonderful.
1.
(search) for her gloves, she dug through the entire wardrobe.
2.
(whistle) a song, she danced through the house with the mop.
3.
(sit) in the shade, we ate cake and drank coffee.
4.
(blind) by the sun, the driver didn’t see the stop sign.
5.
(prepare) by the chef himself, the dinner will be a real treat.
6.
(sing) by him, every song sounds just wonderful.
- Xác định chủ ngữ của mệnh đề là chỉ người hay vật, dựa vào dấu hiệu sau chỗ trống có "by + tân ngữ" thường là câu bị động.
- Nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động thì đưa động từ trong ngoặc về dạng V-ing.
- Nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động thì đưa động từ trong ngoặc về dạng Ved/P2.
1. Searching for her gloves, she dug through the entire wardrobe.
(Tìm kiếm đôi găng tay của mình, cô lục tung toàn bộ tủ quần áo.)
2. Whistling a song, she danced through the house with the mop.
(Huýt sáo một bài hát, cô nhảy múa khắp nhà với cây lau nhà.)
3. Sitting in the shade, we ate cake and drank coffee.
(Ngồi trong bóng râm, chúng tôi ăn bánh và uống cà phê.)
4. Blinded by the sun, the driver didn’t see the stop sign.
(Bị chói mắt bởi ánh nắng mặt trời, người lái xe không nhìn thấy biển báo dừng.)
5. Prepared by the chef himself, the dinner will be a real treat.
(Được chuẩn bị bởi chính đầu bếp, bữa tối sẽ là một bữa tiệc thực sự.)
6. Sung by him, every song sounds just wonderful.
(Được hát bởi anh ấy, mọi bài hát đều nghe thật tuyệt vời.)