[Bài tập trắc nghiệm Lí Lớp 11 Cánh diều] Trắc nghiệm vật lí 11 bài 10 cánh diều có đáp án
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm vật lí 11 bài 10 cánh diều có đáp án - Môn Vật lí Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Lí Lớp 11 Cánh diều Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là:
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường
Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:
Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
Đường sức điện cho biết
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?
Điện trường là:
Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
Công của lực điện không phụ thuộc vào
Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện tích q’ = +4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10-9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.
Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?
Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là
Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60°
Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường
Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, UMN = 1 V, UMP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng.
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện càng lớn nếu
Lời giải và đáp án
Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là:
Đáp án : D
Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là 0
Đáp án: D
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
Đáp án : A
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB.
Đáp án: A
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
Đáp án : B
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương trùng với đường trung trực của AB.
Đáp án: B
Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
Đáp án : C
Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
Đáp án: C
Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường
Đáp án : C
cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường giảm 9 lần.
Đáp án: C
Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường
Đáp án : A
Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường không đổi vì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích thử
Đáp án: A
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:
Đáp án : A
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
Đáp án: A
Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
Đáp án : B
Một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng về phía nó.
Đáp án: B
Đường sức điện cho biết
Đáp án : D
Đường sức điện cho biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Đáp án: D
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?
Đáp án : D
Điện trường đều có đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều
Đáp án: D
Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:
Đáp án : B
Đáp án: B
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
Đáp án : C
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m
Đáp án: C
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
Đáp án : C
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
Đáp án: C
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?
Đáp án : D
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.
Đáp án: D
Điện trường là:
Đáp án : C
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Đáp án: C
Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
Đáp án : D
Chọn đáp án D
Công mà lực điện sinh ra là \(A = qEd = qU = - 1,{6.10^{ - 19}}.100 = - 1,{6.10^{ - 17}}J\)
Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
Đáp án : B
Chọn đáp án B
Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường tăng 2 lần
Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
Đáp án : A
Chọn đáp án A
Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức
Công của lực điện không phụ thuộc vào
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường
Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
Đáp án : A
Chọn đáp án A
Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức \(A = qEs = 10J\)
Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường
\(A' = qEs.\cos 60^\circ = A.\cos 60^\circ = 5J\)
Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện tích q’ = +4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
Đáp án : A
Chọn đáp án A
\(\begin{array}{l}{A_1} = {q_1}Ed\\{A_2} = {q_2}Ed\end{array}\)
\( \Rightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{{q_1}}}{{{q_2}}}\) hay \(\frac{{60}}{{{A_2}}} = \frac{{{{10}^{ - 8}}}}{{{{4.10}^{ - 9}}}} \Rightarrow {A_2} = 24mJ\)
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
Đáp án : D
Chọn đáp án D
\(\begin{array}{l}{A_1} = q{E_1}d\\{A_2} = q{E_2}d\end{array}\)
\( \Rightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{{E_1}}}{{{E_2}}}\) hay \(\frac{{60}}{{{A_2}}} = \frac{{150}}{{200}} \Rightarrow {A_2} = 80mJ\)
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
Đáp án : A
Chọn đáp án A
Khi e bắt đầu vào trong điện trường thì lực điện trường tác dụng lên e đóng vai trò lực cản. Lúc đầu e có năng lượng \(\frac{{m{v^2}}}{2}\). Khi electron đi được đoạn đường s và có vận tốc bằng 0 thì công của lực cản là \({A_c} = qEs\).
Áp dụng định lí động năng:
\(qEs = 0 - \frac{{m{v^2}}}{2} \Rightarrow s = \frac{{ - m{v^2}}}{{2qE}} = 2,{6.10^{ - 3}}m\)
Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10-9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.
Đáp án : D
Chọn đáp án D
Ta có \(A = qEd \to E = \frac{A}{{qd}} = \frac{{{{2.10}^{ - 9}}}}{{0,{{02.5.10}^{ - 10}}}} = 200V/m\).
Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Ta có \(A = qEd\cos \alpha = - 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,01.\cos 180^\circ = 1,{6.10^{ - 18}}J\)
Chú ý: Do e bay từ bản âm đến bản dương (ngược chiều điện trường) nên \(\alpha = 180^\circ \)
Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là
Đáp án : B
Chọn đáp án B
Ta có A = qEd. Quỹ đạo chuyển động là đường cong kín \( \Rightarrow d = 0 \Rightarrow A = 0\)
Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60°
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Công của lực điện trường là
\(A = qEs\cos \alpha = {4.10^{ - 9}}.60000.0,05.\cos 60^\circ = {6.10^{ - 6}}J\)
Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
Đáp án : D
Chọn đáp án D
A = qEd = \(e.E.d.\cos \alpha = - 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,02.\cos 60^\circ = - 1,{6.10^{ - 18}}\)
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường
Đáp án : B
Chọn đáp án B
Ta có A = qEd ⇨ A tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích q.
Vậy chọn đáp án B.
Chú ý: d là khoảng cách giữa hai điểm M,N; nó chỉ là chiều dài đường đi MN khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức.
Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, UMN = 1 V, UMP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng.
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Vì 3 điểm M,N,P nằm trong điện trường đều nên cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau
\( \Rightarrow {E_P} = {E_N} = {E_M}\)
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện càng lớn nếu
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Công của lực điện trong điện trường đều là A = qEd = qU.
⇨ Công càng lớn nếu hiệu điện thế càng lớn.