Bài 10. Sách - Người bạn đồng hành - Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8

Tổng Quan Chương: Bài 10. Sách - Người Bạn Đồng Hành (Ngữ Văn 8 - Kết Nối Tri Thức) 1. Giới Thiệu Chương

Chương 10 trong sách Ngữ Văn 8 (Kết Nối Tri Thức) mang tên "Sách - Người Bạn Đồng Hành" tập trung khám phá vai trò, giá trị của sách trong đời sống tinh thần của con người. Chương này không chỉ giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về tầm quan trọng của việc đọc sách mà còn rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu, phân tích, đánh giá và liên hệ thực tế. Mục tiêu chính của chương là:

* Nâng cao nhận thức: Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về giá trị văn hóa, tri thức và tinh thần mà sách mang lại.
* Phát triển kỹ năng đọc: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu văn bản thông tin, văn bản nghị luận và văn bản văn học.
* Khuyến khích tình yêu đọc sách: Tạo động lực và khuyến khích học sinh hình thành thói quen đọc sách thường xuyên.
* Bồi dưỡng tư duy: Phát triển tư duy phản biện, khả năng phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin.

2. Các Bài Học Chính

Chương "Sách - Người Bạn Đồng Hành" thường bao gồm các bài học chính sau đây:

* Văn bản thông tin: Các bài đọc cung cấp thông tin về lịch sử phát triển của sách, vai trò của thư viện, hoặc những lợi ích của việc đọc sách.
* Ví dụ: "Sách và đời sống tinh thần", "Thư viện - Kho tàng tri thức nhân loại".
* Văn bản nghị luận: Các bài đọc trình bày quan điểm, ý kiến về một vấn đề liên quan đến sách và việc đọc.
* Ví dụ: "Bàn về đọc sách", "Đọc sách để làm gì?".
* Văn bản văn học: Các bài thơ, truyện ngắn, hoặc trích đoạn kịch thể hiện tình yêu sách, sự gắn bó giữa con người và sách.
* Ví dụ: Một bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của sách, một truyện ngắn về một người tìm thấy niềm vui trong sách.
* Thực hành tiếng Việt: Các bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp và viết.
* Ví dụ: Luyện tập sử dụng các biện pháp tu từ, mở rộng vốn từ liên quan đến sách và văn học.
* Viết: Các bài tập rèn luyện kỹ năng viết văn bản nghị luận, văn bản thuyết minh, hoặc văn bản biểu cảm.
* Ví dụ: Viết bài nghị luận về vai trò của sách trong việc bồi dưỡng tâm hồn, viết bài thuyết minh về một cuốn sách yêu thích.
* Nói và nghe: Các hoạt động thảo luận, tranh luận, thuyết trình về các chủ đề liên quan đến sách và việc đọc.
* Ví dụ: Thảo luận về những cuốn sách có ảnh hưởng lớn đến cuộc đời, thuyết trình về một tác giả yêu thích.

3. Kỹ Năng Phát Triển

Thông qua việc học tập chương "Sách - Người Bạn Đồng Hành", học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

* Kỹ năng đọc hiểu: Đọc hiểu các loại văn bản khác nhau (thông tin, nghị luận, văn học), xác định được ý chính, thông tin quan trọng, và ý đồ của tác giả.
* Kỹ năng phân tích: Phân tích cấu trúc, nội dung, và nghệ thuật của văn bản.
* Kỹ năng đánh giá: Đánh giá giá trị của văn bản, so sánh và đối chiếu các quan điểm khác nhau.
* Kỹ năng viết: Viết các loại văn bản khác nhau (nghị luận, thuyết minh, biểu cảm) một cách mạch lạc, rõ ràng, và thuyết phục.
* Kỹ năng nói và nghe: Trình bày ý kiến một cách tự tin, rõ ràng, và lắng nghe ý kiến của người khác một cách tôn trọng.
* Kỹ năng tư duy phản biện: Đặt câu hỏi, phân tích thông tin, và đưa ra những nhận định, đánh giá khách quan.
* Kỹ năng tự học: Tự tìm kiếm, chọn lọc, và xử lý thông tin từ sách và các nguồn tài liệu khác.

4. Khó Khăn Thường Gặp

Trong quá trình học tập chương "Sách - Người Bạn Đồng Hành", học sinh có thể gặp phải một số khó khăn sau:

* Khó khăn trong việc đọc hiểu: Một số văn bản có thể chứa nhiều thông tin phức tạp hoặc sử dụng ngôn ngữ khó hiểu, gây khó khăn cho học sinh trong việc nắm bắt ý chính.
* Khó khăn trong việc phân tích và đánh giá: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc phân tích cấu trúc, nội dung, và nghệ thuật của văn bản, cũng như đánh giá giá trị của văn bản một cách khách quan.
* Thiếu hứng thú đọc sách: Một số học sinh có thể không có hứng thú với việc đọc sách, dẫn đến việc học tập trở nên thụ động và kém hiệu quả.
* Khó khăn trong việc viết văn nghị luận: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc xác định luận điểm, xây dựng luận cứ, và trình bày ý kiến một cách logic và thuyết phục.
* Khó khăn trong việc tìm kiếm và chọn lọc thông tin: Trong thời đại bùng nổ thông tin, học sinh có thể gặp khó khăn trong việc tìm kiếm và chọn lọc thông tin đáng tin cậy và phù hợp.

5. Phương Pháp Tiếp Cận

Để học tập hiệu quả chương "Sách - Người Bạn Đồng Hành", học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

* Đọc kỹ văn bản: Đọc kỹ văn bản nhiều lần để nắm bắt ý chính, thông tin quan trọng, và ý đồ của tác giả. Ghi chú những điểm quan trọng, những từ ngữ khó hiểu.
* Tìm hiểu thêm thông tin: Tìm hiểu thêm thông tin về tác giả, tác phẩm, và bối cảnh lịch sử, văn hóa liên quan đến văn bản.
* Thảo luận với bạn bè và thầy cô: Thảo luận với bạn bè và thầy cô về những vấn đề chưa hiểu rõ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về văn bản.
* Liên hệ thực tế: Liên hệ những kiến thức, thông tin trong văn bản với cuộc sống thực tế, với những trải nghiệm cá nhân.
* Thực hành viết: Thực hành viết các loại văn bản khác nhau (nghị luận, thuyết minh, biểu cảm) để rèn luyện kỹ năng viết.
* Đọc sách thường xuyên: Đọc sách thường xuyên để mở rộng kiến thức, nâng cao vốn từ, và phát triển tư duy.
* Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như từ điển, internet, hoặc các phần mềm học tập.

6. Liên Kết Kiến Thức

Chương "Sách - Người Bạn Đồng Hành" có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Ngữ Văn 8, đặc biệt là các chương về văn bản thông tin, văn bản nghị luận, và văn bản văn học. Kiến thức và kỹ năng học được trong chương này sẽ giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn về các loại văn bản này và vận dụng chúng một cách hiệu quả trong học tập và cuộc sống. Ngoài ra, chương này còn liên kết với các môn học khác như Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, giúp học sinh có cái nhìn toàn diện hơn về thế giới xung quanh. Ví dụ, khi đọc một bài viết về lịch sử phát triển của sách, học sinh có thể liên hệ với kiến thức lịch sử đã học để hiểu rõ hơn về bối cảnh ra đời và phát triển của sách.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Bài 1. Câu chuyện của lịch sử

Bài 2. Vẻ đẹp cổ diển

Bài 3. Lời sông núi

Bài 4. Tiếng cười trào phúng trong thơ

Bài 5. Những câu chuyện hài

Bài 6. Chân dung cuộc sống

Bài 7. Tin yêu và ước vọng

Bài 8. Nhà văn và trang viết

Bài 9. Hôm nay và ngày mai

Lời giải và bài tập Lớp 8 đang được quan tâm

Bài 4. Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số trang 13, 14, 15 SBT Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 3. Thực hành: Khai thác thông tin số trang 10, 11 SBT Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 2. Thông tin trong môi trường số trang 6, 7, 8, 9 SBT Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 15. Gỡ lỗi chương trình trang 78,79, 80, 81, 82 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 14. Cấu trúc lặp trang 73, 74, 75, 76,77 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 13. Cấu trúc rẽ nhánh trang 68, 69, 70, 71, 72 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 12. Thuật toán, chương trình máy tính trang 64, 65, 66, 67 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 11B. Tẩy, tạo hiệu ứng cho ảnh trang 60, 61, 62 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 10B. Xoay, cắt, thêm chữ vào ảnh trang 57, 58 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 9B. Ghép ảnh trang 53, 54, 55 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 8B. Xử lí ảnh trang 48, 49, 50, 51, 52 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 11A. Sử dụng bản mẫu trang 45, 46, 47 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 10A. Trình bày trang chiếu trang 42, 43, 44 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 9A. Trình bày văn bản trang 39, 40 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 8A. Thêm hình minh họa cho văn bản trang 36, 37, 38, 39 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 7. Tạo, chỉnh sửa biểu đồ trang 32, 33, 34, 35 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 6. Sắp xếp, lọc dữ liệu trang 27, 28, 29 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 5. Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức trang 22, 23, 24,25 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 4. Sử dụng công nghệ kĩ thuật số trang 16, 17, 18, 19, 20 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 3. Thông tin với giải quyết vấn đề trang 14, 15 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 2. Thông tin trong môi trường số trang 10, 11, 12, 13 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 1. Lịch sử phát triển máy tính trang 6,7, 8, 9 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 3. Sử dụng biểu thức trong chương trình trang 53, 54 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Sử dụng biến trong chương trình trang 52, 53 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 1. Thể hiện cấu trúc tuần tự trong chương trình trang 49, 50 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 4. Lớp ảnh trang 45, 46 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Vùng chọn và ứng dụng trang 43, 44 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 1. Làm quen với phần mềm GIMP trang 41, 42 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 8. Kết nối đa phương tiện và hoàn thiện trang chiếu trang 38, 39 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 6. Sử dụng các bản mẫu trong tạo bài trình chiếu trang 35, 36 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 5. Thực hành tổng hợp trang 33, 34 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 4. Thực hành tạo danh sách liệt kê và tiêu đề trang trang 32, 33 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 3. Danh sách liệt kê và tiêu đề trang trang 30, 31, 32 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Thực hành xử lí đồ họa trong văn bản trang 29 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 1. Xử lí đồ hoạ trong văn bản trang 27, 28, 29 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 6. Thực hành tổng hợp trang 25, 26 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 5. Các kiểu địa chỉ trong excel trang 22, 23, 24 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 4. Thực hành tạo biểu đồ sách trang 20, 21 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính trang 18, 19 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Sắp xếp dữ liệu trang 16, 17 SBT Tin học 8 Cánh diều

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm