Bài 10: Cười mình, cười người - Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8

Tổng quan Chương "Cười mình, cười người" - Sách bài tập Ngữ văn 8 (Chân trời sáng tạo) 1. Giới thiệu chương:

Chương "Cười mình, cười người" trong sách bài tập Ngữ văn 8 (Chân trời sáng tạo) tập trung vào việc khám phá các khía cạnh khác nhau của tiếng cười, từ tiếng cười phê phán, tự trào đến tiếng cười mang tính xây dựng và cảm thông. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh hiểu rõ hơn về vai trò của tiếng cười trong cuộc sống, rèn luyện khả năng phân tích và đánh giá các tác phẩm hài hước, đồng thời khuyến khích học sinh sử dụng tiếng cười một cách tích cực và lành mạnh. Chương này không chỉ cung cấp kiến thức về các thể loại văn học hài hước mà còn giúp học sinh phát triển tư duy phản biện và khả năng giao tiếp hiệu quả.

2. Các bài học chính:

Chương này thường bao gồm các bài học tập trung vào những khía cạnh sau:

* Tìm hiểu về tiếng cười: Bài học này giới thiệu về các loại tiếng cười khác nhau (ví dụ: tiếng cười phê phán, tiếng cười tự trào, tiếng cười đồng cảm), mục đích và hiệu quả của chúng trong văn học và đời sống. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản về hài hước, trào phúng, châm biếm.

* Phân tích các tác phẩm hài hước: Các bài học này tập trung vào việc phân tích các truyện cười, thơ trào phúng, hoặc các đoạn trích kịch hài. Học sinh sẽ học cách nhận diện các yếu tố gây cười (ví dụ: tình huống trớ trêu, ngôn ngữ hài hước, nhân vật lố bịch) và phân tích tác dụng của chúng trong việc truyền tải thông điệp.

* Thực hành viết văn hài hước: Chương này có thể bao gồm các bài tập thực hành viết truyện cười ngắn, đoạn văn trào phúng, hoặc thậm chí là một bài thơ hài hước. Mục tiêu là giúp học sinh rèn luyện khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo và hài hước để diễn đạt suy nghĩ và cảm xúc.

* Thảo luận về vai trò của tiếng cười trong xã hội: Các bài học này khuyến khích học sinh suy nghĩ về vai trò của tiếng cười trong việc giải tỏa căng thẳng, phê phán những thói hư tật xấu, và xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn. Học sinh sẽ được khuyến khích chia sẻ quan điểm cá nhân và tranh luận về các vấn đề liên quan đến tiếng cười.

3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua việc học tập chương "Cười mình, cười người", học sinh sẽ phát triển các kỹ năng quan trọng sau:

* Kỹ năng đọc hiểu: Học sinh sẽ rèn luyện khả năng đọc hiểu các tác phẩm văn học hài hước, nhận diện các yếu tố gây cười và phân tích ý nghĩa của chúng.
* Kỹ năng phân tích và đánh giá: Học sinh sẽ học cách phân tích và đánh giá các tác phẩm hài hước, nhận diện các thủ pháp nghệ thuật và đánh giá hiệu quả của chúng.
* Kỹ năng viết: Học sinh sẽ rèn luyện khả năng viết văn hài hước, sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo và hiệu quả để diễn đạt suy nghĩ và cảm xúc.
* Kỹ năng giao tiếp: Học sinh sẽ được khuyến khích chia sẻ quan điểm cá nhân, tranh luận về các vấn đề liên quan đến tiếng cười, và lắng nghe ý kiến của người khác.
* Tư duy phản biện: Học sinh sẽ phát triển tư duy phản biện, học cách nhìn nhận các vấn đề một cách đa chiều và đánh giá thông tin một cách khách quan.
* Sáng tạo: Chương này khuyến khích học sinh sáng tạo trong việc viết văn và thể hiện ý tưởng.

4. Khó khăn thường gặp:

Học sinh có thể gặp một số khó khăn sau khi học chương "Cười mình, cười người":

* Khó khăn trong việc hiểu các yếu tố văn hóa: Một số tác phẩm hài hước có thể chứa đựng các yếu tố văn hóa hoặc lịch sử mà học sinh không quen thuộc, gây khó khăn cho việc hiểu và đánh giá.
* Khó khăn trong việc phân biệt các loại tiếng cười: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc phân biệt giữa tiếng cười phê phán, tiếng cười tự trào, và tiếng cười đồng cảm.
* Khó khăn trong việc viết văn hài hước: Viết văn hài hước đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt, điều này có thể là một thách thức đối với một số học sinh.
* Khó khăn trong việc chấp nhận sự phê phán: Một số học sinh có thể cảm thấy khó chịu khi bị phê phán, ngay cả khi đó là một lời phê phán mang tính xây dựng.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chương "Cười mình, cười người", học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

* Đọc kỹ các tác phẩm: Đọc kỹ các tác phẩm hài hước, chú ý đến các yếu tố gây cười (ví dụ: tình huống trớ trêu, ngôn ngữ hài hước, nhân vật lố bịch).
* Tìm hiểu về bối cảnh văn hóa: Tìm hiểu về bối cảnh văn hóa và lịch sử của các tác phẩm để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của chúng.
* Thảo luận với bạn bè và thầy cô: Thảo luận với bạn bè và thầy cô về các tác phẩm hài hước, chia sẻ quan điểm cá nhân và lắng nghe ý kiến của người khác.
* Thực hành viết văn: Thực hành viết truyện cười ngắn, đoạn văn trào phúng, hoặc thậm chí là một bài thơ hài hước để rèn luyện khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo và hài hước.
* Chấp nhận sự phê phán: Học cách chấp nhận sự phê phán mang tính xây dựng và sử dụng nó để cải thiện bản thân.
* Xem các chương trình hài kịch, phim hài: Xem các chương trình hài kịch, phim hài để làm quen với các hình thức hài hước khác nhau.

6. Liên kết kiến thức:

Chương "Cười mình, cười người" có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Ngữ văn 8, đặc biệt là các chương liên quan đến:

* Văn học dân gian: Truyện cười dân gian là một nguồn tài liệu quan trọng cho việc tìm hiểu về tiếng cười trong văn hóa Việt Nam.
* Thơ trữ tình: Một số bài thơ trữ tình có thể sử dụng yếu tố hài hước để tăng thêm tính biểu cảm.
* Văn nghị luận: Học sinh có thể sử dụng các tác phẩm hài hước để minh họa cho các luận điểm trong bài văn nghị luận.
* Kỹ năng nói và nghe: Các hoạt động thảo luận và tranh luận trong chương này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nói và nghe.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Bài 1. Câu chuyện của lịch sử

Bài 2. Vẻ đẹp cổ diển

Bài 3. Lời sông núi

Bài 4. Tiếng cười trào phúng trong thơ

Bài 5. Những câu chuyện hài

Bài 6. Chân dung cuộc sống

Bài 7. Tin yêu và ước vọng

Bài 8. Nhà văn và trang viết

Bài 9. Hôm nay và ngày mai

Lời giải và bài tập Lớp 8 đang được quan tâm

Bài 4. Đạo đức và văn hóa trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số trang 13, 14, 15 SBT Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 3. Thực hành: Khai thác thông tin số trang 10, 11 SBT Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 2. Thông tin trong môi trường số trang 6, 7, 8, 9 SBT Tin học 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 15. Gỡ lỗi chương trình trang 78,79, 80, 81, 82 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 14. Cấu trúc lặp trang 73, 74, 75, 76,77 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 13. Cấu trúc rẽ nhánh trang 68, 69, 70, 71, 72 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 12. Thuật toán, chương trình máy tính trang 64, 65, 66, 67 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 11B. Tẩy, tạo hiệu ứng cho ảnh trang 60, 61, 62 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 10B. Xoay, cắt, thêm chữ vào ảnh trang 57, 58 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 9B. Ghép ảnh trang 53, 54, 55 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 8B. Xử lí ảnh trang 48, 49, 50, 51, 52 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 11A. Sử dụng bản mẫu trang 45, 46, 47 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 10A. Trình bày trang chiếu trang 42, 43, 44 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 9A. Trình bày văn bản trang 39, 40 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 8A. Thêm hình minh họa cho văn bản trang 36, 37, 38, 39 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 7. Tạo, chỉnh sửa biểu đồ trang 32, 33, 34, 35 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 6. Sắp xếp, lọc dữ liệu trang 27, 28, 29 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 5. Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức trang 22, 23, 24,25 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 4. Sử dụng công nghệ kĩ thuật số trang 16, 17, 18, 19, 20 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 3. Thông tin với giải quyết vấn đề trang 14, 15 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 2. Thông tin trong môi trường số trang 10, 11, 12, 13 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 1. Lịch sử phát triển máy tính trang 6,7, 8, 9 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo Bài 3. Sử dụng biểu thức trong chương trình trang 53, 54 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Sử dụng biến trong chương trình trang 52, 53 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 1. Thể hiện cấu trúc tuần tự trong chương trình trang 49, 50 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 4. Lớp ảnh trang 45, 46 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Vùng chọn và ứng dụng trang 43, 44 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 1. Làm quen với phần mềm GIMP trang 41, 42 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 8. Kết nối đa phương tiện và hoàn thiện trang chiếu trang 38, 39 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 6. Sử dụng các bản mẫu trong tạo bài trình chiếu trang 35, 36 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 5. Thực hành tổng hợp trang 33, 34 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 4. Thực hành tạo danh sách liệt kê và tiêu đề trang trang 32, 33 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 3. Danh sách liệt kê và tiêu đề trang trang 30, 31, 32 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Thực hành xử lí đồ họa trong văn bản trang 29 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 1. Xử lí đồ hoạ trong văn bản trang 27, 28, 29 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 6. Thực hành tổng hợp trang 25, 26 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 5. Các kiểu địa chỉ trong excel trang 22, 23, 24 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 4. Thực hành tạo biểu đồ sách trang 20, 21 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính trang 18, 19 SBT Tin học 8 Cánh diều Bài 2. Sắp xếp dữ liệu trang 16, 17 SBT Tin học 8 Cánh diều

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm