Chủ đề 5. Bảo vệ môi trường sống - SGK Đạo đức lớp 5 Kết nối tri thức

Chủ đề 5, "Bảo vệ Môi trường Sống," là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc trang bị cho học sinh kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để hiểu rõ hơn về môi trường xung quanh, nhận thức được các vấn đề môi trường đang diễn ra và có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.

1. Giới thiệu chương:

Chương này đi sâu vào tầm quan trọng của môi trường sống đối với sự tồn tại và phát triển của con người và các loài sinh vật khác. Mục tiêu chính của chương là:

* Nâng cao nhận thức: Giúp học sinh hiểu rõ về các thành phần của môi trường, vai trò của chúng và mối quan hệ tương tác giữa chúng.
* Xác định vấn đề: Trang bị cho học sinh khả năng nhận diện các vấn đề môi trường đang diễn ra ở địa phương, quốc gia và toàn cầu, cũng như nguyên nhân và hậu quả của chúng.
* Phát triển kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng cần thiết để tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường, từ những hành động nhỏ trong cuộc sống hàng ngày đến các dự án lớn hơn ở cộng đồng.
* Hình thành thái độ: Khuyến khích học sinh có thái độ tích cực, có trách nhiệm và sẵn sàng hành động để bảo vệ môi trường sống.

2. Các bài học chính:

Chương "Bảo vệ Môi trường Sống" thường bao gồm các bài học chính sau:

* Bài 1: Môi trường sống và các thành phần của môi trường: Bài học này giới thiệu khái niệm về môi trường sống, các thành phần tự nhiên (đất, nước, không khí, sinh vật) và nhân tạo (nhà cửa, công trình, phương tiện giao thông) của môi trường. Học sinh sẽ hiểu được vai trò và mối quan hệ tương tác giữa các thành phần này.
* Bài 2: Các vấn đề môi trường: Bài học này tập trung vào các vấn đề môi trường nổi bật như ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, ô nhiễm đất, biến đổi khí hậu, suy thoái đa dạng sinh học, và các vấn đề liên quan đến rác thải. Học sinh sẽ tìm hiểu về nguyên nhân gây ra các vấn đề này và hậu quả của chúng đối với sức khỏe con người và môi trường.
* Bài 3: Nguyên nhân gây ô nhiễm và suy thoái môi trường: Bài học này đi sâu vào các hoạt động của con người gây ra ô nhiễm và suy thoái môi trường, như hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai thác tài nguyên, và tiêu dùng hàng ngày.
* Bài 4: Biện pháp bảo vệ môi trường: Bài học này giới thiệu các biện pháp bảo vệ môi trường có thể áp dụng ở cấp độ cá nhân, gia đình, cộng đồng và quốc gia. Các biện pháp này bao gồm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo, giảm thiểu rác thải, tái chế, sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, và tham gia vào các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về môi trường.
* Bài 5: Ứng phó với biến đổi khí hậu: Bài học này tập trung vào biến đổi khí hậu, nguyên nhân, hậu quả và các biện pháp ứng phó. Học sinh sẽ tìm hiểu về các giải pháp giảm thiểu khí thải nhà kính và thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu.
* Bài 6: Bảo tồn đa dạng sinh học: Bài học này nhấn mạnh tầm quan trọng của đa dạng sinh học đối với hệ sinh thái và cuộc sống con người. Học sinh sẽ tìm hiểu về các nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học và các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học.

3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua việc học tập chủ đề này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

* Kỹ năng quan sát và phân tích: Quan sát, thu thập thông tin và phân tích các hiện tượng, vấn đề môi trường.
* Kỹ năng tư duy phản biện: Đánh giá các thông tin về môi trường và đưa ra những nhận định, kết luận có căn cứ.
* Kỹ năng giải quyết vấn đề: Đề xuất các giải pháp khả thi để giải quyết các vấn đề môi trường.
* Kỹ năng hợp tác: Làm việc nhóm để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường.
* Kỹ năng giao tiếp: Trình bày ý tưởng, chia sẻ thông tin và thuyết phục người khác về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường.
* Kỹ năng tự học: Tự tìm kiếm, nghiên cứu thông tin về môi trường và cập nhật kiến thức mới.

4. Khó khăn thường gặp:

Một số khó khăn mà học sinh có thể gặp phải khi học chủ đề này bao gồm:

* Khó khăn trong việc hiểu các khái niệm phức tạp: Một số khái niệm về môi trường (ví dụ: hệ sinh thái, biến đổi khí hậu) có thể khó hiểu đối với học sinh, đặc biệt là các em ở lứa tuổi nhỏ.
* Thiếu kinh nghiệm thực tế: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc liên hệ kiến thức lý thuyết với thực tế cuộc sống.
* Thiếu động lực: Một số học sinh có thể cảm thấy thờ ơ hoặc thiếu động lực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
* Tiếp cận thông tin sai lệch: Học sinh có thể tiếp cận thông tin sai lệch hoặc không đầy đủ về môi trường từ các nguồn không đáng tin cậy.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chủ đề này, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

* Học tập chủ động: Tích cực tham gia vào các hoạt động thảo luận, làm việc nhóm, thực hiện dự án.
* Liên hệ thực tế: Tìm hiểu về các vấn đề môi trường đang diễn ra ở địa phương và liên hệ chúng với kiến thức đã học.
* Tìm kiếm thông tin từ các nguồn đáng tin cậy: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu khoa học, trang web của các tổ chức uy tín về môi trường.
* Tham gia các hoạt động ngoại khóa: Tham gia các câu lạc bộ môi trường, các hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường.
* Áp dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày: Thực hiện các hành động nhỏ để bảo vệ môi trường, như tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu rác thải, sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.

6. Liên kết kiến thức:

Chủ đề "Bảo vệ Môi trường Sống" có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều môn học khác, như:

* Khoa học tự nhiên: Cung cấp kiến thức về các thành phần của môi trường, các quá trình tự nhiên diễn ra trong môi trường.
* Địa lý: Cung cấp kiến thức về phân bố tài nguyên thiên nhiên, các vùng sinh thái, các vấn đề môi trường liên quan đến địa lý.
* Lịch sử: Cung cấp kiến thức về tác động của con người đến môi trường trong lịch sử.
* Giáo dục công dân: Cung cấp kiến thức về quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ môi trường.
* Ngữ văn: Phát triển kỹ năng đọc hiểu, viết văn, trình bày ý tưởng về các vấn đề môi trường.

Từ khóa tìm kiếm: Bảo vệ môi trường, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học, rác thải, năng lượng tái tạo, môi trường sống, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, ô nhiễm đất, bảo tồn thiên nhiên, phát triển bền vững, hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên.

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm