Chủ đề 9. Thích ứng với môi trường học tập mới - SGK Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Cánh diều

Chương 9 tập trung vào việc trang bị cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thích ứng hiệu quả với môi trường học tập mới. Đây là một chương quan trọng, đặc biệt đối với những học sinh chuyển cấp, chuyển trường hoặc bước vào một giai đoạn học tập mới (ví dụ: từ tiểu học lên trung học cơ sở, từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông, hoặc từ phổ thông lên đại học). Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh làm quen với môi trường mới, xây dựng các mối quan hệ xã hội tích cực, quản lý thời gian và học tập hiệu quả, từ đó giảm thiểu căng thẳng và đạt được thành công trong học tập.

Chương 9 bao gồm các bài học xoay quanh các khía cạnh then chốt của việc thích ứng với môi trường học tập mới:

Làm quen với môi trường vật chất: Tìm hiểu về cơ sở vật chất của trường học mới, bao gồm lớp học, thư viện, phòng thí nghiệm, căng tin, sân chơi,... Học sinh sẽ được hướng dẫn cách di chuyển trong trường, sử dụng các tiện ích và tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần. Xây dựng mối quan hệ: Bài học này tập trung vào việc phát triển kỹ năng giao tiếp, làm quen với bạn bè mới, thầy cô giáo và nhân viên nhà trường. Học sinh sẽ học cách hòa nhập vào tập thể, xây dựng các mối quan hệ tích cực và tìm kiếm sự hỗ trợ từ cộng đồng học đường. Quản lý thời gian và học tập hiệu quả: Chương này cung cấp các phương pháp quản lý thời gian, lập kế hoạch học tập và tổ chức công việc một cách khoa học. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách đặt mục tiêu học tập, phân bổ thời gian hợp lý và áp dụng các phương pháp học tập phù hợp để nâng cao hiệu quả. Đối mặt với căng thẳng và áp lực: Chuyển đổi môi trường học tập mới thường đi kèm với những áp lực và căng thẳng. Chương này trang bị cho học sinh những kỹ năng cần thiết để nhận diện, quản lý và vượt qua căng thẳng, bao gồm các kỹ thuật thư giãn, tìm kiếm sự hỗ trợ từ người thân, bạn bè và thầy cô.

Sau khi hoàn thành chương 9, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng thích ứng: Khả năng linh hoạt và điều chỉnh bản thân để phù hợp với môi trường mới. Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp hiệu quả, xây dựng và duy trì các mối quan hệ tích cực. Kỹ năng quản lý thời gian: Khả năng lập kế hoạch, tổ chức và quản lý thời gian hiệu quả. Kỹ năng tự học: Khả năng tự tìm tòi, nghiên cứu và học tập một cách độc lập. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Khả năng nhận diện, phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập. Kỹ năng quản lý căng thẳng: Khả năng nhận diện, kiểm soát và vượt qua căng thẳng.

Một số khó khăn học sinh có thể gặp phải khi thích ứng với môi trường học tập mới bao gồm:

Nỗi lo lắng và sợ hãi: Cảm giác bất an, lo lắng khi bước vào một môi trường xa lạ. Khó khăn trong việc kết bạn: E ngại trong việc giao tiếp và làm quen với bạn bè mới. Khó khăn trong việc học tập: Chương trình học mới, phương pháp giảng dạy khác biệt có thể gây khó khăn cho học sinh. Áp lực về thành tích: Mong muốn đạt được thành tích tốt có thể tạo áp lực cho học sinh. Nhớ nhà: Đối với học sinh phải sống xa gia đình, nỗi nhớ nhà có thể ảnh hưởng đến tâm lý và học tập.

Để học tập hiệu quả chương 9, học sinh nên:

Chủ động tìm hiểu thông tin: Tìm hiểu về trường học mới, chương trình học, thầy cô giáo và các hoạt động ngoại khóa.
Tham gia các hoạt động tập thể: Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ để làm quen với bạn bè và hòa nhập vào môi trường mới.
Lập kế hoạch học tập: Xây dựng kế hoạch học tập rõ ràng, phân bổ thời gian hợp lý cho các môn học và hoạt động khác.
Thường xuyên trao đổi với thầy cô và bạn bè: Đặt câu hỏi, chia sẻ những khó khăn và tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết.
Rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian và căng thẳng: Áp dụng các phương pháp quản lý thời gian và kỹ thuật thư giãn để giảm thiểu căng thẳng và áp lực.

Chương 9 có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác về kỹ năng sống, kỹ năng học tập và phát triển cá nhân. Kiến thức và kỹ năng được học trong chương này sẽ là nền tảng quan trọng giúp học sinh thành công trong học tập và cuộc sống. Ví dụ, kỹ năng quản lý thời gian được học trong chương này sẽ hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả ở tất cả các môn học khác. Kỹ năng giao tiếp sẽ giúp học sinh xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô, bạn bè và mọi người xung quanh.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm