Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World
Giới thiệu chương
Chương Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World
là một phần quan trọng trong chương trình học tiếng Anh dành cho học sinh lớp 4. Mục tiêu chính của chương này là đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh sau một học kỳ học, bao gồm các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Chương này không chỉ giúp giáo viên đánh giá năng lực của học sinh mà còn giúp học sinh tự đánh giá và nhận ra những điểm mạnh cũng như điểm yếu của mình để có hướng cải thiện.
- Nghe hiểu : Học sinh sẽ nghe các đoạn hội thoại hoặc câu chuyện ngắn và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung đã nghe.
- Nói : Học sinh phải trả lời các câu hỏi hoặc tham gia vào các đoạn hội thoại ngắn để kiểm tra khả năng phát âm và sử dụng ngôn ngữ.
- Đọc hiểu : Học sinh sẽ đọc các đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi dựa trên nội dung đọc được.
- Viết : Bao gồm các bài tập viết từ, viết câu đơn giản và thậm chí là viết đoạn văn ngắn.
- Kỹ năng nghe hiểu : Nâng cao khả năng hiểu nội dung qua nghe, nhận diện từ vựng và cấu trúc câu.
- Kỹ năng nói : Tăng cường phát âm chuẩn, sử dụng ngữ pháp đúng và phát triển khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
- Kỹ năng đọc hiểu : Cải thiện khả năng đọc hiểu, nhận diện thông tin chính và hiểu nghĩa của văn bản.
- Kỹ năng viết : Phát triển khả năng viết câu và đoạn văn ngắn, sử dụng từ vựng và ngữ pháp chính xác.
- Khó khăn trong nghe hiểu : Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc hiểu rõ nội dung đoạn hội thoại do tốc độ nói nhanh hoặc giọng nói khác biệt.
- Phát âm và ngữ pháp : Một số học sinh có thể mắc lỗi phát âm hoặc sử dụng ngữ pháp không chính xác trong phần nói.
- Từ vựng : Học sinh có thể thiếu từ vựng cần thiết để trả lời câu hỏi hoặc viết đoạn văn.
- Đọc hiểu : Khả năng suy luận và hiểu nội dung ngầm của văn bản có thể gây khó khăn.
- Luyện nghe nhiều : Học sinh nên lắng nghe các bài hát, câu chuyện, hoặc podcast bằng tiếng Anh để cải thiện kỹ năng nghe.
- Thực hành nói : Tham gia vào các hoạt động nhóm, hội thoại với giáo viên hoặc bạn bè để cải thiện phát âm và tự tin hơn trong giao tiếp.
- Đọc thường xuyên : Đọc sách, truyện tranh, hoặc bài báo bằng tiếng Anh để tăng cường vốn từ và khả năng đọc hiểu.
- Viết hàng ngày : Thực hành viết nhật ký, viết từ mới hoặc câu đơn giản để phát triển kỹ năng viết.
- Các chương trước : Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và các cấu trúc câu đã học trong các chương trước sẽ được áp dụng vào bài thi.
- Các chương sau : Kết quả của bài thi sẽ giúp xác định các điểm cần cải thiện để chuẩn bị cho các bài học và đề thi trong tương lai.
- Chương trình học chung : Bài thi là một phần trong hệ thống đánh giá toàn diện của chương trình giáo dục, giúp đo lường mức độ tiến bộ của học sinh.
- Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World
- ôn tập
- đề cương
- Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World
- Đề thi
- Đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World
- Ôn tập
- Đề cương
Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World - Môn Tiếng Anh lớp 4
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
-
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 1
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 2
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 3
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 4
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 5
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 6
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World
-
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World
- Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh 4 - Explore Our World
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 1
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 2
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 3
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 4
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Explore Our World - Đề số 5
Chương khác mới cập nhật
Unit 0: Getting Started
Unit 1: Weather and clothes
Unit 2: Day by day
Unit 3: Fun at school
Unit 4: Wonderful jobs
Unit 5: Animal friends
Unit 6: Amazing activities
Unit 7: Awesome animals
Unit 8: Our feelings
Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm
Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?
DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn.
DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc.
Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo.
Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ
Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó?
Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây.
Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư.
Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó.
Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.
Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013.
Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng?
Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo?
Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở?
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105
Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg.
Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê?
Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267.
Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách?
Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.