Review 3 & Extension activities - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World

1. Giới thiệu chương:

Chương "Review 3 & Extension Activities" đóng vai trò quan trọng trong chương trình Tiếng Anh lớp 4. Mục tiêu chính của chương này là củng cố và mở rộng kiến thức đã học trong ba chương trước đó (Review 1, Review 2, và các chương học liên quan). Chương trình không chỉ giúp học sinh ôn tập lại các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng đã được học mà còn hướng tới việc phát triển các kỹ năng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc, viết một cách tổng hợp và thực tiễn hơn. Các hoạt động mở rộng (Extension activities) được thiết kế để kích thích sự sáng tạo, tư duy phản biện và khả năng ứng dụng tiếng Anh trong các tình huống thực tế.

2. Các bài học chính:

Chương này không tập trung vào việc giới thiệu kiến thức mới mà chủ yếu tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức đã học. Các bài học thường bao gồm:

Ôn tập từ vựng: Học sinh sẽ được ôn tập lại các từ vựng đã học trong các chương trước, thông qua các trò chơi, bài tập ghép hình, viết câu, hoặc các hoạt động tương tác khác. Từ vựng được ôn tập sẽ bao gồm các chủ đề đa dạng, tùy thuộc vào nội dung của ba chương trước đó. Ôn tập ngữ pháp: Các cấu trúc ngữ pháp cơ bản như thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, câu hỏi Wh-questions, câu mệnh lệnh... sẽ được ôn tập lại thông qua các bài tập biến đổi câu, viết câu, hoặc trả lời câu hỏi. Ôn tập kỹ năng nghe: Học sinh sẽ được luyện tập kỹ năng nghe hiểu thông qua các đoạn hội thoại ngắn, bài hát hoặc các bài đọc ngắn được ghi âm. Ôn tập kỹ năng nói: Các hoạt động nói sẽ tập trung vào việc thực hành giao tiếp cơ bản, diễn đạt ý kiến cá nhân, hoặc mô tả hình ảnh. Ôn tập kỹ năng đọc: Học sinh sẽ được luyện tập kỹ năng đọc hiểu thông qua các bài đọc ngắn, với các bài tập hiểu nghĩa từ, câu, đoạn văn và trả lời câu hỏi. Ôn tập kỹ năng viết: Học sinh sẽ được luyện tập kỹ năng viết thông qua các bài tập viết câu, đoạn văn ngắn, hoặc viết thư. Hoạt động mở rộng (Extension activities): Phần này thường bao gồm các hoạt động sáng tạo như vẽ tranh, đóng kịch, làm bài thuyết trình ngắn, hoặc các dự án nhỏ để áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua chương này, học sinh sẽ phát triển được nhiều kỹ năng quan trọng, bao gồm:

Kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh được cải thiện đáng kể.
Kỹ năng tư duy: Phân tích, tổng hợp, đánh giá thông tin và giải quyết vấn đề.
Kỹ năng hợp tác: Làm việc nhóm, chia sẻ ý kiến và hỗ trợ lẫn nhau.
Kỹ năng tự học: Tự ôn tập, tìm kiếm thông tin và giải quyết khó khăn trong học tập.
Kỹ năng sáng tạo: Biết cách áp dụng kiến thức đã học vào các hoạt động sáng tạo.

4. Khó khăn thường gặp:

Một số khó khăn mà học sinh có thể gặp phải khi học chương này bao gồm:

Quên kiến thức đã học: Sau một thời gian, học sinh có thể quên một số từ vựng hoặc cấu trúc ngữ pháp đã học. Khó khăn trong việc tổng hợp kiến thức: Việc kết nối và tổng hợp kiến thức từ nhiều chương khác nhau có thể gây khó khăn cho một số học sinh. Thiếu tự tin trong giao tiếp: Một số học sinh có thể thiếu tự tin khi phải sử dụng tiếng Anh để giao tiếp. Khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động mở rộng: Một số hoạt động mở rộng đòi hỏi sự sáng tạo và tư duy phản biện cao, có thể gây khó khăn cho học sinh. 5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên:

Ôn tập kiến thức cũ: Trước khi bắt đầu học chương này, học sinh nên ôn lại kiến thức đã học trong các chương trước. Làm bài tập thường xuyên: Làm bài tập thường xuyên sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và phát hiện những điểm yếu của mình. Tham gia tích cực vào các hoạt động lớp học: Tham gia tích cực vào các hoạt động lớp học sẽ giúp học sinh hiểu bài tốt hơn và phát triển kỹ năng giao tiếp. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên và bạn bè: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên và bạn bè. * Áp dụng kiến thức vào thực tế: Cố gắng áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế để nâng cao hiệu quả học tập. 6. Liên kết kiến thức:

Chương "Review 3 & Extension Activities" có mối liên hệ chặt chẽ với các chương trước đó (Review 1, Review 2, và các chương học liên quan). Kiến thức được ôn tập trong chương này là nền tảng cho các chương học tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức trong chương này sẽ giúp học sinh học tốt hơn các chương tiếp theo.

40 Từ khóa:

Review 3, Extension activities, Tiếng Anh lớp 4, ôn tập, từ vựng, ngữ pháp, nghe, nói, đọc, viết, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, câu hỏi Wh-questions, câu mệnh lệnh, hoạt động nhóm, làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tư duy, kỹ năng tự học, kỹ năng sáng tạo, bài tập, trò chơi, bài hát, đoạn hội thoại, bài đọc, viết câu, viết đoạn văn, viết thư, thuyết trình, dự án, củng cố kiến thức, mở rộng kiến thức, thực hành, ứng dụng, ôn tập tổng hợp, kiểm tra, đánh giá, khó khăn, giải pháp, phương pháp học tập hiệu quả.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Unit 1: Weather and clothes

Unit 2: Day by day

Unit 3: Fun at school

Unit 4: Wonderful jobs

Unit 5: Animal friends

Unit 6: Amazing activities

Unit 7: Awesome animals

Unit 8: Our feelings

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm