[Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10] Âm /æ
Hướng dẫn học bài: Âm /æ - Môn Tiếng Anh Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10 Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
1. Giới thiệu âm /æ/
Là nguyên âm ngắn.
2. Cách phát âm /æ/
- Mở miệng một nửa giống chữ “a”, một nửa giống chữ “e” trong tiếng Việt.
- Miệng mở rộng, kéo dài về hai bên và lưỡi đặt thấp.
- Phát âm ngắn, gọn và hạ dần giọng xuống.
3. Các ví dụ:
hanger /ˈhæŋə(r)/ (n): mắc treo quần áo
sad /bæd/ (adj): buồn
black /blæk/ (n): màu đen
candle /ˈkændl/ (n): cây nến
captain /ˈkæptɪn/ (n): đại úy, thuyền trưởng
4. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /æ/
- Dấu hiệu 1. “a” có 1 âm tiết mà tận cùng là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “r”)
Ví dụ:
bad /bæd/ (adj): tồi tệ
man /mæn/ (n): người đàn ông
fat /fæt/ (adj): béo/ mập
hang /hæŋ/ (v): treo (lên)
can /kæn/ (aux): có thể
- Dấu hiệu 2. Âm /æ/ thường xuất hiện khi một âm tiết được nhấn trọng âm mà trong đó nguyên âm đứng trước hai phụ âm.
Ví dụ:
narrow /ˈnær.əʊ/ (adj): chật hẹp
manner /ˈmæn.ər/ (n): cách thức
magnet /ˈmæɡ.nət/ (n): nam châm
calculator /ˈkæl.kjə.leɪ.tər/ (n): máy tính