[Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán] Đề minh họa THPT môn Toán năm 2025 có lời giải

# Đề Minh Họa THPT Môn Toán Năm 2025 Có Lời Giải: Khám Phá Và Luyện Tập

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải quyết các bài toán trong đề minh họa kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán năm 2025. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, nắm vững các dạng toán thường gặp, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác, từ đó nâng cao điểm số trong kỳ thi sắp tới. Bài học không chỉ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi mà còn hướng dẫn phương pháp tư duy, cách tiếp cận bài toán hiệu quả. Thông qua việc phân tích đề minh họa, học sinh sẽ có cái nhìn tổng quan về mức độ khó, phân bổ kiến thức và thời gian làm bài, từ đó xây dựng chiến lược ôn tập phù hợp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững kiến thức: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức toán học THPT trọng tâm, bao gồm Đại số và Giải tích, Hình học không gian, Hình học tọa độ. Rèn luyện kỹ năng: Phân tích đề bài, xác định yêu cầu của bài toán. Lựa chọn phương pháp giải toán phù hợp, tối ưu. Áp dụng các công thức, định lý một cách chính xác và linh hoạt. Quản lý thời gian làm bài hiệu quả. Kiểm tra và đánh giá kết quả. Rèn luyện tư duy logic, phản biện và khả năng giải quyết vấn đề. Làm quen với cấu trúc đề thi: Hiểu rõ cách thức ra đề, phân bổ điểm số, thời gian làm bài của đề thi THPT Quốc gia. Nâng cao điểm số: Áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã học để đạt được kết quả cao trong kỳ thi.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp, kết hợp lý thuyết và thực hành. Cụ thể:

Phân tích từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi trong đề minh họa sẽ được phân tích chi tiết, bao gồm lời giải, phương pháp giải, những lưu ý quan trọng và các sai lầm thường gặp. Minh họa bằng ví dụ: Sử dụng nhiều ví dụ cụ thể để minh họa cho từng dạng toán, giúp học sinh dễ hiểu và ghi nhớ. Bài tập luyện tập: Cung cấp các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức. Đánh giá và phản hồi: Cung cấp đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập luyện tập, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và phát hiện những điểm yếu cần khắc phục.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có ứng dụng thực tiễn rất cao, không chỉ trong kỳ thi THPT Quốc gia mà còn trong các kỳ thi khác và trong cuộc sống hàng ngày. Việc rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và công việc sau này. Khả năng phân tích và tổng hợp thông tin cũng là kỹ năng quan trọng được phát triển thông qua việc giải quyết các bài toán trong đề minh họa.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này bao quát toàn bộ kiến thức toán học THPT, kết nối với các chương và bài học đã được học trong suốt quá trình học tập. Việc làm quen với đề minh họa giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, xác định những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và tập trung ôn tập hiệu quả. Bài học cũng giúp học sinh chuẩn bị tâm lý tốt hơn cho kỳ thi sắp tới.

6. Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả cao nhất, học sinh nên:

Học bài theo trình tự: Làm quen với cấu trúc đề thi trước, sau đó bắt đầu phân tích từng câu hỏi. Ghi chép cẩn thận: Ghi lại các công thức, định lý, phương pháp giải quan trọng. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Phân bổ thời gian hợp lý: Đừng dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi khó, hãy chuyển sang câu hỏi khác và quay lại sau. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy kiểm tra lại kết quả để tránh những sai sót không đáng có. Tìm hiểu thêm tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu khác nhau để mở rộng kiến thức và hiểu sâu hơn về các dạng toán. Meta Tiêu đề: Đề Minh Họa Toán 2025 Có Lời Giải Meta Mô tả: Chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025 với đề minh họa môn Toán có lời giải chi tiết. Rèn luyện kỹ năng, nắm vững kiến thức và chiến thắng kỳ thi! 40 Keywords:

Đề minh họa, THPT Quốc gia, Toán 2025, lời giải chi tiết, đại số, giải tích, hình học không gian, hình học tọa độ, phương pháp giải, kỹ năng giải toán, ôn tập, luyện tập, kỳ thi, cấu trúc đề thi, phân bổ thời gian, công thức, định lý, bài tập, ví dụ, hướng dẫn, ôn thi THPT, toán lớp 12, ôn tập toán THPT, đề thi thử, bài tập toán, ôn tập hiệu quả, chiến lược ôn tập, kỹ năng làm bài, quản lý thời gian, tư duy logic, phản biện, giải quyết vấn đề, đạt điểm cao, thành công, kiến thức trọng tâm, ôn tập toàn diện, luyện đề, bài kiểm tra.

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^x}\) là

  • A.

    \(\frac{{{e^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\).

  • B.

    \({e^x} + C\).

  • C.

    \(\frac{{{e^x}}}{x} + C\).

  • D.

    \(x.{e^{x - 1}} + C\).

Câu 2 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục, nhận giá trị dương trên đoạn [a;b]. Xét hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\). Khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng (H) quanh trục Ox có thể tích là:

  • A.

    \(V = \pi \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

  • B.

    \(V = {\pi ^2}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

  • C.

    \(V = {\pi ^2}\int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

  • D.

    \(V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

Câu 3 :

Hai mẫu số liệu ghép nhóm \({M_1},{M_2}\) có bảng tần số ghép nhóm như sau:

Gọi \({s_1},{s_2}\) lần lượt là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm \({M_1},{M_2}\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    \({s_1} = {s_2}\).

  • B.

    \({s_1} = 2{s_2}\).

  • C.

    \(2{s_1} = {s_2}\).

  • D.

    \(4{s_1} = {s_2}\).

Câu 4 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {1; - 3;5} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec u\left( {2; - 1;1} \right)\) là:

  • A.

    \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{1}\).

  • B.

    \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 5}}{1}\).

  • C.

    \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{1}\).

  • D.

    \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{1}\).

Câu 5 :

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) \(\left( {c \ne 0;ad - bc \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là:

  • A.

    \(x = {\rm{ \;}} - 1\).

  • B.

    \(y = \frac{1}{2}\).

  • C.

    \(y = {\rm{ \;}} - 1\).

  • D.

    \(x = \frac{1}{2}\).

Câu 6 :

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {x - 1} \right) < 3\) là:

  • A.

    \(\left( {1;9} \right)\).

  • B.

    \(\left( { - \infty ;9} \right)\).

  • C.

    \(\left( {9; + \infty } \right)\).

  • D.

    \(\left( {1;7} \right)\).

Câu 7 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình \(x - 3y - z + 8 = 0\). Vecto nào sau đây là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)?

  • A.

    \(\overrightarrow {{n_1}} (1; - 3;1)\)

  • B.

    \(\overrightarrow {{n_2}} (1; - 3; - 1)\)

  • C.

    \(\overrightarrow {{n_3}} (1; - 3;8)\)

  • D.

    \(\overrightarrow {{n_4}} (1;3;8)\)

Câu 8 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA⊥(ABCD). Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng (ABCD)?

  • A.

    (SAB)

  • B.

    (SBC)

  • C.

    (SCD)

  • D.

    (SBD)

Câu 9 :

Nghiệm của phương trình \({2^x} = 6\) là:

  • A.

    \(x = {\log _6}2\)

  • B.

    \(x = 3\)

  • C.

    \(x = 4\)

  • D.

    \(x = {\log _2}6\)

Câu 10 :

Cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 1\), \({u_2} = 3\). Số hạng \({u_5}\) của cấp số cộng là:

  • A.

    5

  • B.

    7

  • C.

    9

  • D.

    11

Câu 11 :

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (minh họa như hình bên). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BB'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {B'A'} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC'} \)

  • B.

    \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {C'D'} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC'} \)

  • C.

    \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AA'} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC'} \)

  • D.

    \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AA'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC'} \)

Câu 12 :

Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?

  • A.

    \(( - \infty ; - 1)\)

  • B.

    \(( - \infty ;1)\)

  • C.

    \(( - 1;1)\)

  • D.

    \((1; + \infty )\)

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho hàm số \(f(x) = 2\cos x + x\).

a) \(f(0) = 2;f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}\).

Đúng
Sai

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là\({f^\prime }(x) = 2\sin x + 1\).

Đúng
Sai

c) Nghiệm của phương trình \({f^\prime }(x) = 0\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\frac{\pi }{6}\).

Đúng
Sai

d) Giá trị lớn nhất của \(f(x)\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\sqrt 3 {\rm{\;}} + \frac{\pi }{6}\).

Đúng
Sai
Câu 2 :

Một người điều khiển ô tô đang ở đường dẫn muốn nhập làn vào đường cao tốc. Khi ô tô cách điểm nhập làn 200m , tốc độ của ô tô là \(36\;{\rm{km}}/{\rm{h}}\). Hai giây sau đó, ô tô bắt đầu tăng tốc với tốc độ \(v(t) = at + b(a,b \in \mathbb{R},a > 0)\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc. Biết rằng ô tô nhập làn cao tốc sau 12 giây và duy trì sự tăng tốc trong 24 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.

a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180m .

Đúng
Sai

b) Giá trị của \(b\) là 10.

Đúng
Sai

c) Quãng đường \(S(t)\) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian \(t\) giây \((0 \le t \le 24)\) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức \(S(t) = \int_0^{24} v (t)dt\).

Đúng
Sai

d) Sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là \(100\;{\rm{km}}/{\rm{h}}\).

Đúng
Sai
Câu 3 :

Trước khi đưa một loại sản phẩm ra thị trường, người ta đã phỏng vấn ngẫu nhiên 200 khách hàng về sản phẩm đó. Kết quả thống kê như sau: có 105 người trả lời "sẽ mua"; có 95 người trả lời "không mua". Kinh nghiệm cho thấy tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm tương ứng với những cách trả lời "sẽ mua" và "không mua" lần lượt là \(70\% \) và \(30\% \).

Gọi  là biến cố "Người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm".

Gọi  là biến cố "Người được phỏng vấn trả lời sẽ mua sản phẩm".

a) Xác suất \(P(B) = \frac{{21}}{{40}}\) và \(P(\bar B) = \frac{{19}}{{40}}\).

Đúng
Sai

b) Xác suất có điều kiện \(P(A\mid B) = 0,3\).

Đúng
Sai

c) Xác suất \(P(A) = 0,51\).

Đúng
Sai

d) Trong số những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm có \(70\% \) người đã trả lời "sẽ mua" khi được phỏng vấn (kết quả tính theo phần trăm được làm tròn đến hàng đơn vị).

Đúng
Sai
Câu 4 :

Các thiên thạch có đường kính 140mvà có thể lại gần Trái Đất ở khoảng cách nhỏ hơn 7500000km được coi lf những vật thể có khả năng va chạm và gây nguy hiểm cho Trái Đất. Để theo dõi những thiên thạch này, người ta đã thiết lập các trạm quan sát các vật thể bay gần Trái Đất. Giả sử có một hệ thống quan sát có khả năng theo dõi các vật thể ở độ cao không vượt quá 6600km so với mực nước biển. Coi Trái Đất là khối cầu có bán kính 6400km. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian có gốc \(O\) tại tâm Trái Đất và đơn vị độ dài trên mỗi trục tọa độ là 1000km. Một thiên thạch chuyển động (coi như một hạt) với tốc độ không đổi theo một đường thẳng từ điểm \(M(6;20;0)\) đến điểm \(N( - 6; - 12;16)\).

a) Đường thẳng MN có phương trình tham số là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 6 + 3t}\\{y = 20 + 8t}\\{z = {\rm{\;}} - 4t}\end{array}} \right.,(t \in \mathbb{R})\).

Đúng
Sai

b) Vị trí đầu tiên thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là điểm \(A( - 3; - 4;12)\).

Đúng
Sai

c) Khoảng cách giữa vị trí đàu tiên và ví trí cuối cùng mà thiên thạch di chuyển  trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 18900km ( kết quả làm tròn đến hàng trăm theo đơn vị ki-lô-mét).

Đúng
Sai

d) Nếu thời gian di chuyển của thiên thạch trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 3 phút thì giời gian nó di chuyển từ M đến N là 6 phút.

Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 :

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đáp án:

Câu 2 :

Một trò chởi điện tử quy định như sau: Có 4 trụ A, B, C, D với số lượng các thử thách trên đường đi giữa các cặp trụ được mô tả trong hình bên. Người chơi xuất phát từ một trụ nào đó, đi qua tất cả các trụ còn lại, mỗi khi đi qua một trụ thì trụ đó sẽ bị phá hủy và không thể quay trở lại trụ đó được nữa, nhưng người chơi vẫn phải trở về trụ ban đầu. Tổng số thử thách của đường đi thoả mãn điều kiện trên nhận giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 3 :

Hệ thống định vị toàn cầu GPS là một hệ thống cho phép xác định vị trí của một vật thể trong không gian. Trong cùng một thời điểm, vị trí của một điểm \(M\) trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước nhờ các bộ thu phát tín hiệu đặt trên các vệ tinh. Giả sử trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, có bốn vệ tinh lần lượt đặt tại các điểm \(A\left( {3;1;0} \right)\), \(B\left( {3;6;6} \right)\), \(C\left( {4;6;2} \right)\), \(D\left( {6;2;14} \right)\); vị trí \(M\left( {a;b;c} \right)\) thỏa mãn \(MA = 3,MB = 6,\)\(MC = 5,MD = 13\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến điểm \(O\) bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 4 :

Kiến trúc sư thiết kế một khu sinh hoạt cộng đồng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 60 m và 80 m . Trong đó, phần được tô màu đậm là sân chơi, phần còn lại để trồng hoa. Mỗi phần trồng hoa có đường biên cong là một phần của parabol với đỉnh thuộc một trục đối xứng của hình chữ nhật và khoảng cách từ đỉnh đó đến trung điểm cạnh tương ứng của hình chữ nhật bằng 20 m (xem hình minh họa). Diện tích của phần sân chơi là bao nhiêu mét vuông?

Đáp án:

Câu 5 :

Một doanh nghiệp dự định sản xuất không quá 500 sản phẩm. Nếu doanh nghiệp sản xuất \(x\) sản phẩm \((1 \le x \le 500)\) thì doanh thu nhận được khi bán hết số sản phẩm đó là \(F(x) = {x^3} - 1999{x^2} + 1001000x + 250000\) (đồng), trong khi chi phí sản xuất bình quân cho một sản phẩm là \(G(x) = x + 1000 + \frac{{250000}}{x}\) (đồng). Doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất?

Đáp án:

Câu 6 :

Có hai chiếc hộp, hộp I có 6 quả bóng màu đỏ và 4 quả bóng màu vàng, hộp II có 7 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu vàng, các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp I bỏ vào hộp II. Sau đó, lấy ra ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp II. Tính xác suất để quả bóng được lấy ra từ hộp II là quả bóng được chuyển từ hộp I sang, biết rằng quả bóng đó có màu đỏ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^x}\) là

  • A.

    \(\frac{{{e^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\).

  • B.

    \({e^x} + C\).

  • C.

    \(\frac{{{e^x}}}{x} + C\).

  • D.

    \(x.{e^{x - 1}} + C\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm số mũ để tính: \(\int {{e^x}dx} {\rm{ \;}} = {e^x} + C\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\int {f\left( x \right)dx} {\rm{ \;}} = \int {{e^x}dx} {\rm{ \;}} = {e^x} + C\).

Câu 2 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục, nhận giá trị dương trên đoạn [a;b]. Xét hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\). Khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng (H) quanh trục Ox có thể tích là:

  • A.

    \(V = \pi \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

  • B.

    \(V = {\pi ^2}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

  • C.

    \(V = {\pi ^2}\int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

  • D.

    \(V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức ứng dụng tích phân tích thể tích của vật thể.

Lời giải chi tiết :

Thể tích vật thể tạo thành khi quay (H) quanh trục Ox và hai đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) là:

\(V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

Câu 3 :

Hai mẫu số liệu ghép nhóm \({M_1},{M_2}\) có bảng tần số ghép nhóm như sau:

Gọi \({s_1},{s_2}\) lần lượt là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm \({M_1},{M_2}\). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    \({s_1} = {s_2}\).

  • B.

    \({s_1} = 2{s_2}\).

  • C.

    \(2{s_1} = {s_2}\).

  • D.

    \(4{s_1} = {s_2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

Sử dụng công thức tính phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm.

Lời giải chi tiết :

Mẫu số liệu \({M_1}\) có \({n_{{M_1}}} = 3 + 4 + 8 + 6 + 4 = 25\).

Số trung bình của mẫu số liệu \({M_1}\) là:

\(\overline {{x_{{M_1}}}} {\rm{ \;}} = \frac{{3.9 + 4.11 + 8.13 + 6.15 + 4.17}}{{25}} = 13,32\).

Phương sai của mẫu số liệu \({M_1}\) là:

\({s_1}^2 = \frac{{3{{\left( {9 - 13,32} \right)}^2} + 4{{\left( {11 - 13,32} \right)}^2} + 8{{\left( {13 - 13,32} \right)}^2} + 6{{\left( {15 - 13,32} \right)}^2} + 4{{\left( {17 - 13,32} \right)}^2}}}{{25}} = 5,9776\)

Suy ra độ lệch chuẩn của mẫu số liệu \({M_1}\) là: \({s_1} = \sqrt {{s_1}^2} {\rm{ \;}} = \sqrt {5,9776} {\rm{ \;}} \approx 2,44\).

Mẫu số liệu \({M_2}\) có \({n_{{M_2}}} = 6 + 8 + 16 + 12 + 8 = 50\).

Số trung bình của mẫu số liệu \({M_2}\) là:

\(\overline {{x_{{M_2}}}} {\rm{ \;}} = \frac{{6.9 + 8.11 + 16.13 + 12.15 + 8.17}}{{50}} = 13,32\).

Phương sai của mẫu số liệu \({M_2}\) là:

\({s_2}^2 = \frac{{6{{\left( {9 - 13,32} \right)}^2} + 8{{\left( {11 - 13,32} \right)}^2} + 16{{\left( {13 - 13,32} \right)}^2} + 12{{\left( {15 - 13,32} \right)}^2} + 8{{\left( {17 - 13,32} \right)}^2}}}{{50}} = 5,9776\)

Suy ra độ lệch chuẩn của mẫu số liệu \({M_2}\) là: \({s_2} = \sqrt {{s_2}^2} {\rm{ \;}} = \sqrt {5,9776} {\rm{ \;}} \approx 2,44\).

Vậy \({s_1} = {s_2}\).

Câu 4 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {1; - 3;5} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec u\left( {2; - 1;1} \right)\) là:

  • A.

    \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{1}\).

  • B.

    \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 5}}{1}\).

  • C.

    \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{1}\).

  • D.

    \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{1}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) có vecto chỉ phương là \(\vec u\left( {a;b;c} \right)\) có phương trình:

 \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\).

Lời giải chi tiết :

Phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {1; - 3;5} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec u\left( {2; - 1;1} \right)\) là:

 \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{1}\).

Câu 5 :

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) \(\left( {c \ne 0;ad - bc \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là:

  • A.

    \(x = {\rm{ \;}} - 1\).

  • B.

    \(y = \frac{1}{2}\).

  • C.

    \(y = {\rm{ \;}} - 1\).

  • D.

    \(x = \frac{1}{2}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tiệm cận ngang.

Lời giải chi tiết :

Tiệm cận ngang của hàm số trên là \(y = \frac{1}{2}\).

Câu 6 :

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {x - 1} \right) < 3\) là:

  • A.

    \(\left( {1;9} \right)\).

  • B.

    \(\left( { - \infty ;9} \right)\).

  • C.

    \(\left( {9; + \infty } \right)\).

  • D.

    \(\left( {1;7} \right)\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét bất phương trình \({\log _a}\left( {u\left( x \right)} \right) < b\) với \(a > 0\) thì \(0 < u\left( x \right) < {a^b}\).

Lời giải chi tiết :

Điều kiện:\(x - 1 > 0\) hay \(x > 1\).

Vì \(2 > 0\) nên \({\log _2}\left( {x - 1} \right) < 3\) khi

\(\begin{array}{*{20}{l}}{0 < x - 1 < {2^3}}\\{0 < x - 1 < 8}\\{1 < x < 9}\end{array}\)

Vậy \(x \in \left( {1;9} \right)\).

Câu 7 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình \(x - 3y - z + 8 = 0\). Vecto nào sau đây là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)?

  • A.

    \(\overrightarrow {{n_1}} (1; - 3;1)\)

  • B.

    \(\overrightarrow {{n_2}} (1; - 3; - 1)\)

  • C.

    \(\overrightarrow {{n_3}} (1; - 3;8)\)

  • D.

    \(\overrightarrow {{n_4}} (1;3;8)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình mặt phẳng có dạng tổng quát là \(Ax + By + Cz + D = 0\) với \(\vec n(A;B;C)\) là một vecto pháp tuyến của mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Mặt phẳng (P): \(x - 3y - z + 8 = 0\) có vecto pháp tuyến là \(\vec n(1; - 3; - 1)\).

Câu 8 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA⊥(ABCD). Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng (ABCD)?

  • A.

    (SAB)

  • B.

    (SBC)

  • C.

    (SCD)

  • D.

    (SBD)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và d vuông góc với mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng (Q).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(SA \subset (SAB)\) và SA vuông góc với đáy, suy ra mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD).

Câu 9 :

Nghiệm của phương trình \({2^x} = 6\) là:

  • A.

    \(x = {\log _6}2\)

  • B.

    \(x = 3\)

  • C.

    \(x = 4\)

  • D.

    \(x = {\log _2}6\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\({a^x} = b \Leftrightarrow x = {\log _a}b\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({2^x} = 6 \Leftrightarrow x = {\log _2}6\).

Câu 10 :

Cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 1\), \({u_2} = 3\). Số hạng \({u_5}\) của cấp số cộng là:

  • A.

    5

  • B.

    7

  • C.

    9

  • D.

    11

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng: \({u_n} = {u_1} + (n - 1)d\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \({u_2} = {u_1} + (2 - 1)d\).

Thay \({u_1} = 1\), \({u_2} = 3\) vào công thức trên, ta được: \(3 = 1 + d \Leftrightarrow d = 2\).

Số hạng \({u_5} = {u_1} + (5 - 1)d = 1 + 4.2 = 9\).

Câu 11 :

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (minh họa như hình bên). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BB'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {B'A'} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC'} \)

  • B.

    \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {C'D'} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC'} \)

  • C.

    \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AC} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AA'} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC'} \)

  • D.

    \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AA'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC'} \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc ba điểm và quy tắc hình hộp.

Lời giải chi tiết :

Xét đáp án A:

\(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BB'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {B'A'} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AB'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {B'A'} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AA'} \) (theo quy tắc ba điểm).

Vậy A sai.

Xét đáp án B:

\(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {BC'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {C'D'} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {C'D'} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AD'} \) (theo quy tắc ba điểm).

Vậy B sai.

Theo quy tắc hình hộp, ta có: \(\overrightarrow {AB} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AA'} {\rm{ \;}} + \overrightarrow {AD} {\rm{ \;}} = \overrightarrow {AC'} \) nên đáp án C sai, đáp án D đúng.

Câu 12 :

Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?

  • A.

    \(( - \infty ; - 1)\)

  • B.

    \(( - \infty ;1)\)

  • C.

    \(( - 1;1)\)

  • D.

    \((1; + \infty )\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị. Hàm số đồng biến khi đồ thị đi lên theo hướng từ trái sang, hàm số nghịch biến khi đồ thị đi xuống từ trái sang.

Lời giải chi tiết :

Quan sát đồ thị, thấy đồ thị đi lên khi \(x \in ( - 1;1)\). Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(( - 1;1)\).

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho hàm số \(f(x) = 2\cos x + x\).

a) \(f(0) = 2;f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}\).

Đúng
Sai

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là\({f^\prime }(x) = 2\sin x + 1\).

Đúng
Sai

c) Nghiệm của phương trình \({f^\prime }(x) = 0\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\frac{\pi }{6}\).

Đúng
Sai

d) Giá trị lớn nhất của \(f(x)\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\sqrt 3 {\rm{\;}} + \frac{\pi }{6}\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(f(0) = 2;f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2}\).

Đúng
Sai

b) Đạo hàm của hàm số đã cho là\({f^\prime }(x) = 2\sin x + 1\).

Đúng
Sai

c) Nghiệm của phương trình \({f^\prime }(x) = 0\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\frac{\pi }{6}\).

Đúng
Sai

d) Giá trị lớn nhất của \(f(x)\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\sqrt 3 {\rm{\;}} + \frac{\pi }{6}\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Thay x bằng các giá trị đã cho để tính.

Tính đạo hàm của hàm số lượng giác.

Giải phương trình lượng giác.

Ứng dụng sự biến thiên của hàm số để tìm giá trị lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng: \(f(x) = 2\cos x + x\).

Ta có \(f(0) = 2\cos 0 + 0 = 2\) và \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 2cos\left( {\frac{\pi }{2}} \right) + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2}\).

b) Sai: \({f^\prime }(x) = - 2\sin x + 1\).

c) Đúng: Ta có:

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow  - 2\sin x + 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \pi  - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\)

Trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\), phương trình \({f^\prime }(x) = 0\) có nghiệm là \(\frac{\pi }{6}\).

d) Đúng: Ta có \(f(0) = 2;f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \frac{\pi }{2} \approx 1,57;f\left( {\frac{\pi }{6}} \right) = \sqrt 3 + \frac{\pi }{6} \approx 2,26.\)

Vậy giá trị lớn nhất của \(f(x)\) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\sqrt 3 + \frac{\pi }{6}\).

Câu 2 :

Một người điều khiển ô tô đang ở đường dẫn muốn nhập làn vào đường cao tốc. Khi ô tô cách điểm nhập làn 200m , tốc độ của ô tô là \(36\;{\rm{km}}/{\rm{h}}\). Hai giây sau đó, ô tô bắt đầu tăng tốc với tốc độ \(v(t) = at + b(a,b \in \mathbb{R},a > 0)\), trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc. Biết rằng ô tô nhập làn cao tốc sau 12 giây và duy trì sự tăng tốc trong 24 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.

a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180m .

Đúng
Sai

b) Giá trị của \(b\) là 10.

Đúng
Sai

c) Quãng đường \(S(t)\) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian \(t\) giây \((0 \le t \le 24)\) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức \(S(t) = \int_0^{24} v (t)dt\).

Đúng
Sai

d) Sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là \(100\;{\rm{km}}/{\rm{h}}\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 180m .

Đúng
Sai

b) Giá trị của \(b\) là 10.

Đúng
Sai

c) Quãng đường \(S(t)\) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian \(t\) giây \((0 \le t \le 24)\) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức \(S(t) = \int_0^{24} v (t)dt\).

Đúng
Sai

d) Sau 24 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là \(100\;{\rm{km}}/{\rm{h}}\).

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) Đúng: Sau 2 giây, ô tô bắt đầu tăng tốc, ta có quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là \(S = 200 - 2{v_1} = 200 - 2.10 = 180m.\)

b) Đúng: Có \({v_1} = 36(km/h) = 10(m/s)\)

Ta có \(v(t) = at + b(a,b \in \mathbb{R},a > 0)\), suy ra vận tốc ban đầu khi ô tô chưa tăng tốc ứng với \(t = 0\). Vậy \({v_1} = v(0) = a.0 + b = 10(m/s) \Rightarrow b = 10.\)

c) Sai: Quãng đường \(S(t)\) mà ô tô đi được trong thời gian \(t\) giây \((0 \le t \le 24)\) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức \(S(t) = \int_0^t v (t)dt\).

d) Sai: Ta có \(v(t) = at + 10\), \(S(t) = 180m\) tương ứng thời gian tăng tốc từ 0 đến 12 giây.

Suy ra \(\int\limits_0^{12} {\left( {at + 10} \right)dt = 180}  \Rightarrow \left. {\left( {\frac{{a{t^2}}}{2} + 10t} \right)} \right|_0^{12} = 180 \Rightarrow a = \frac{5}{6}\).

Vậy \(v(t) = \frac{5}{6}t + 10 \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;24} \right]} v(t) = v(24) = 30m/s = 108km/h.\)

Câu 3 :

Trước khi đưa một loại sản phẩm ra thị trường, người ta đã phỏng vấn ngẫu nhiên 200 khách hàng về sản phẩm đó. Kết quả thống kê như sau: có 105 người trả lời "sẽ mua"; có 95 người trả lời "không mua". Kinh nghiệm cho thấy tỉ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm tương ứng với những cách trả lời "sẽ mua" và "không mua" lần lượt là \(70\% \) và \(30\% \).

Gọi  là biến cố "Người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm".

Gọi  là biến cố "Người được phỏng vấn trả lời sẽ mua sản phẩm".

a) Xác suất \(P(B) = \frac{{21}}{{40}}\) và \(P(\bar B) = \frac{{19}}{{40}}\).

Đúng
Sai

b) Xác suất có điều kiện \(P(A\mid B) = 0,3\).

Đúng
Sai

c) Xác suất \(P(A) = 0,51\).

Đúng
Sai

d) Trong số những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm có \(70\% \) người đã trả lời "sẽ mua" khi được phỏng vấn (kết quả tính theo phần trăm được làm tròn đến hàng đơn vị).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Xác suất \(P(B) = \frac{{21}}{{40}}\) và \(P(\bar B) = \frac{{19}}{{40}}\).

Đúng
Sai

b) Xác suất có điều kiện \(P(A\mid B) = 0,3\).

Đúng
Sai

c) Xác suất \(P(A) = 0,51\).

Đúng
Sai

d) Trong số những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm có \(70\% \) người đã trả lời "sẽ mua" khi được phỏng vấn (kết quả tính theo phần trăm được làm tròn đến hàng đơn vị).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng công thức xác suất có điều kiện \(P(A|B) = \frac{{P(A \cap B)}}{{P(B)}}\).

Lời giải chi tiết :

a) Đúng: Số phần tử không gian mẫu \(n\left( {\Omega {\rm{\;}}} \right) = 200\).

Số phần tử của biến cố \(B\): \(n\left( B \right) = 105\).

Xác suất của biến cố \(B\)là : \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( {\Omega {\rm{\;}}} \right)}} = \frac{{21}}{{40}}\).

\( \Rightarrow \) Xác suất của \(P\left( {\bar B} \right) = 1 - P\left( B \right) = \frac{{19}}{{40}}\).

b) Sai: Người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm là \(70\% \) của số người trả lời "sẽ mua" và \(30\% \) của những người trả lời " không mua".

Vậy số phần tử của biến cố \(A\) là \(n\left( A \right) = 70\% .105 + 30\% .95 = 102\).

Xác suất của biến cố \(A\) là : \(P\left( A \right) = \frac{{102}}{{200}} = 0,51\).

Theo công thức tính xác suất có điều kiện: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{n\left( {A \cap B} \right)}}{{n\left( B \right)}} = 0,97\).

c) Đúng: \(P\left( A \right) = \frac{{102}}{{200}} = 0,51\).

d) Sai: Những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua sản phẩm là 102 người.

Trong nhóm người được phỏng vấn nói "sẽ mua" có \(70\% .105 = 73,5\) người mua.

Vậy trong những người được phỏng vấn thực sự sẽ mua có \(\frac{{73,5}}{{102}}.100 \approx 72\% \) người được phỏng vấn trả lời sẽ mua.

Câu 4 :

Các thiên thạch có đường kính 140mvà có thể lại gần Trái Đất ở khoảng cách nhỏ hơn 7500000km được coi lf những vật thể có khả năng va chạm và gây nguy hiểm cho Trái Đất. Để theo dõi những thiên thạch này, người ta đã thiết lập các trạm quan sát các vật thể bay gần Trái Đất. Giả sử có một hệ thống quan sát có khả năng theo dõi các vật thể ở độ cao không vượt quá 6600km so với mực nước biển. Coi Trái Đất là khối cầu có bán kính 6400km. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian có gốc \(O\) tại tâm Trái Đất và đơn vị độ dài trên mỗi trục tọa độ là 1000km. Một thiên thạch chuyển động (coi như một hạt) với tốc độ không đổi theo một đường thẳng từ điểm \(M(6;20;0)\) đến điểm \(N( - 6; - 12;16)\).

a) Đường thẳng MN có phương trình tham số là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 6 + 3t}\\{y = 20 + 8t}\\{z = {\rm{\;}} - 4t}\end{array}} \right.,(t \in \mathbb{R})\).

Đúng
Sai

b) Vị trí đầu tiên thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là điểm \(A( - 3; - 4;12)\).

Đúng
Sai

c) Khoảng cách giữa vị trí đàu tiên và ví trí cuối cùng mà thiên thạch di chuyển  trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 18900km ( kết quả làm tròn đến hàng trăm theo đơn vị ki-lô-mét).

Đúng
Sai

d) Nếu thời gian di chuyển của thiên thạch trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 3 phút thì giời gian nó di chuyển từ M đến N là 6 phút.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Đường thẳng MN có phương trình tham số là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 6 + 3t}\\{y = 20 + 8t}\\{z = {\rm{\;}} - 4t}\end{array}} \right.,(t \in \mathbb{R})\).

Đúng
Sai

b) Vị trí đầu tiên thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là điểm \(A( - 3; - 4;12)\).

Đúng
Sai

c) Khoảng cách giữa vị trí đàu tiên và ví trí cuối cùng mà thiên thạch di chuyển  trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 18900km ( kết quả làm tròn đến hàng trăm theo đơn vị ki-lô-mét).

Đúng
Sai

d) Nếu thời gian di chuyển của thiên thạch trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là 3 phút thì giời gian nó di chuyển từ M đến N là 6 phút.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Viết phương trình đường thẳng dựa vào 1 điểm mà nó đi qua và vecto chỉ phương.

Lập phương trình mặt cầu mà hệ thống quan sát theo dõi được. Tìm giao điểm của mặt cầu và đường thẳng bằng cách thay tọa độ x, y, z của phương trình đường thẳng vào phương trình mặt cầu.

Sử dụng biểu thức tính khoảng cách giữa hai điểm.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng: Ta có \(\overrightarrow {MN} {\rm{\;}} = (3;8; - 4)\).

Có phương trình đường thẳng đi qua \(M(6;20;0)\)và có vecto chỉ phương mà \(\overrightarrow {MN} \).

Vậy đường thẳng MN có phương trình tham số là: \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 6 + 3t}\\{y = 20 + 8t}\\{z = {\rm{\;}} - 4t}\end{array}} \right.,(t \in \mathbb{R})\).

b) Sai: Ta có phương trình mặt cầu mà hệ thống quan sát theo dõi được các vật thể:

Có tâm \(O(0;0;0)\) và bán kính là \(R = 6,4 + 6,6 = 13.\)

Suy ra ta có phương trình: \((C)\): \({x^2} + {y^2} + {z^2} = {13^2} = 169\).

Khi đó điểm đầu và điểm cuối mà thiên thạch di chuyển trong phạm vi theo dõi của hệ thống quan sát là nghiệm của phương trình giao điểm của đường thẳng MN và mặt cầu \((C)\).

Suy ra: \({\left( {6 + 3t} \right)^2} + {(20 + 8)^2} + {( - 4t)^2} = 169\).

Giải phương trình trên ta có: \(89t + 256t + 267 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = {\rm{\;}} - 1}\\{t = {\rm{\;}} - 3}\end{array}} \right.\)

Ta được hai điểm \(A( - 3; - 4;12)\) và \(B\left( {3;12;4} \right)\).

Tuy nhiên, ta có khoảng cách \(MA = 3\sqrt {89} {\rm{\;}} \approx 28.3\) và \(MB = \sqrt {89} {\rm{\;}} \approx 9.4\).

Vậy vị trí đầu tiên thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi là \(B\left( {3;12;4} \right)\).

Vậy vị trí cuối cùng thiên thạch di chuyển vào phạm vi theo dõi là \(A( - 3; - 4;12)\).

c) Đúng: Khoảng cách \(AB = MB - MA = 2\sqrt {89} {\rm{\;}} \approx 18,9\).

Vậy khoảng cách thực tế giữa AB là \( \approx 18900km\).

d) Đúng: Ta có khoảng cách \(MN = \sqrt {{{12}^2} + {{32}^2} + {{16}^2}} {\rm{\;}} = 4\sqrt {89} \).

Ta thấy \(MN = 2AB \Rightarrow \frac{{MN}}{{AB}} = 2\) mà vận tốc của thiên thạch không đổi ta có thời gian cũng tỷ lệ với khoảng cách. Khi đó: \(\frac{{MN}}{{AB}} = \frac{6}{3} = 2\).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 :

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau: Khoảng cách cần tìm là đường cao kẻ từ A của tam giác ABC.

Sử dụng các công thức tính diện tích tam giác cho tam giác ABC để tính.

Lời giải chi tiết :

Kẻ \(AH \bot BC\), H thuộc BC.

Ta có \(AA' \bot (ABC) \Rightarrow AA' \bot AH\) (một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì vuông góc với mọi đường trong mặt đó).

Do đó, AH là đường vuông góc chung của AA’ và BC.

\( \Rightarrow d(AA',BC) = AH\).

\(\frac{1}{2}AH.BC = \sqrt {p(p - AB)(p - BC)(p - CA)} \).

\( \Rightarrow AH = \frac{2}{6}\sqrt {9(9 - 5)(9 - 7)(9 - 6)} {\rm{\;}} = 4,9\) với \(p = \frac{{5 + 6 + 7}}{2} = 9\).

Câu 2 :

Một trò chởi điện tử quy định như sau: Có 4 trụ A, B, C, D với số lượng các thử thách trên đường đi giữa các cặp trụ được mô tả trong hình bên. Người chơi xuất phát từ một trụ nào đó, đi qua tất cả các trụ còn lại, mỗi khi đi qua một trụ thì trụ đó sẽ bị phá hủy và không thể quay trở lại trụ đó được nữa, nhưng người chơi vẫn phải trở về trụ ban đầu. Tổng số thử thách của đường đi thoả mãn điều kiện trên nhận giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Liệt kê.

Lời giải chi tiết :

Tổng số cách:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{10 + 11 + 14 + 11 = 46}\\{10 + 12 + 14 + 9 = 45}\\{11 + 14 + 11 + 10 = 46}\\{11 + 12 + 11 + 9 = 43}\\{9 + 14 + 12 + 10 = 45}\\{9 + 11 + 12 + 11 = 43}\end{array}\)

Câu 3 :

Hệ thống định vị toàn cầu GPS là một hệ thống cho phép xác định vị trí của một vật thể trong không gian. Trong cùng một thời điểm, vị trí của một điểm \(M\) trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước nhờ các bộ thu phát tín hiệu đặt trên các vệ tinh. Giả sử trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, có bốn vệ tinh lần lượt đặt tại các điểm \(A\left( {3;1;0} \right)\), \(B\left( {3;6;6} \right)\), \(C\left( {4;6;2} \right)\), \(D\left( {6;2;14} \right)\); vị trí \(M\left( {a;b;c} \right)\) thỏa mãn \(MA = 3,MB = 6,\)\(MC = 5,MD = 13\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến điểm \(O\) bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính khoảng cách đối với các đoạn thẳng MA, MA, MC, MD rồi giải hệ.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(M\left( {a,b,c} \right)\).

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{MA = 3}\\{MB = 6}\\{MC = 5}\\{MD = 13}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{(x - 3)}^2} + {{(y - 1)}^2} + {z^2} = 9}\\{{{(x - 3)}^2} + {{(y - 6)}^2} + {{(z - 6)}^2} = 36}\\{{{(x - 4)}^2} + {{(y - 6)}^2} + {{(z - 2)}^2} = 25}\\{{{(x - 6)}^2} + {{(y - 2)}^2} + {{(z - 14)}^2} = 169}\end{array}} \right.} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 2y + 1 = 0}\\{{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 12y - 12z + 45 = 0}\\{{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x - 12y - 4z + 31 = 0}\\{{x^2} + {y^2} + {z^2} - 12x - 4y - 28z + 67 = 0}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{6x + 2y - 1 - 6x - 12y - 12z + 45 = 0}\\{6x + 2y - 1 - 8x - 12y - 4z + 31 = 0}\\{6x + 2y - 1 - 12x - 4y - 28z + 67 = 0}\end{array}} \right.\)

\(\; \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{10y + 12z = 44}\\{2x + 10y + 4z = 30}\\{6x + 2y + 28z = 66}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 2}\\{z = 2}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Rightarrow M\left( {1;2,2} \right) \Rightarrow MO = \sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} {\rm{\;}} = 3\).

Câu 4 :

Kiến trúc sư thiết kế một khu sinh hoạt cộng đồng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 60 m và 80 m . Trong đó, phần được tô màu đậm là sân chơi, phần còn lại để trồng hoa. Mỗi phần trồng hoa có đường biên cong là một phần của parabol với đỉnh thuộc một trục đối xứng của hình chữ nhật và khoảng cách từ đỉnh đó đến trung điểm cạnh tương ứng của hình chữ nhật bằng 20 m (xem hình minh họa). Diện tích của phần sân chơi là bao nhiêu mét vuông?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Gắn hệ trục tọa độ Oxy một cách phù hợp. Tìm phương trình của đồ thị parabol. Ứng dụng tính diện tích hình phẳng để tìm diện tích trồng hoa. Từ đó tính diện sân chơi.

Lời giải chi tiết :

Xét hệ trục tọa độ như hình:

Parabol có dạng \(y = a{x^2} + bx + {c_{}}(a \ne 0)\).

Parabol đi qua gốc tọa độ O(0;0) \( \Rightarrow c = 0\).

Parabol đi qua 2 điểm (-30;20) và (30;20)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{900a + 30b = 20}\\{900a - 30b = 20}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = \frac{1}{{45}}}\\{b = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow y = \frac{1}{{45}}{x^2}\).

Diện tích phần trồng hoa là: \({S_1} = \int\limits_{ - 30}^{30} {\left| {20 - \frac{1}{{45}}{x^2}} \right|} dx = 800\).

Diện tích phần sân chơi là: \(S = 60.80 - 2.800 = 3200({m^2})\).

Câu 5 :

Một doanh nghiệp dự định sản xuất không quá 500 sản phẩm. Nếu doanh nghiệp sản xuất \(x\) sản phẩm \((1 \le x \le 500)\) thì doanh thu nhận được khi bán hết số sản phẩm đó là \(F(x) = {x^3} - 1999{x^2} + 1001000x + 250000\) (đồng), trong khi chi phí sản xuất bình quân cho một sản phẩm là \(G(x) = x + 1000 + \frac{{250000}}{x}\) (đồng). Doanh nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận thu được là lớn nhất?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Lập hàm tính lợi nhuận và tìm giá trị lớn nhất. Từ đó đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết :

Chi phí bỏ ra khi sản xuất \(x\) sản phẩm là \(x\)G(x).

Có \(G(x) = {x^2} + 1000x + 250000\)(đồng).

Lợi nhuận thu được là: \(H(x) = F(x) - xG(x) = {x^3} - 2000{x^2} + 1000000x\)

Ta cần tìm \(x\)để

\(H(x)\) đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: \(H'(x) = 3{x^2} - 4000x + 1000000,x \in \left[ {1;500} \right]\).

\(H'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow 3{x^2} - 4000x + 1000000 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{1000}}{3}\\{\rm{ \;}}x = 1000\end{array} \right.\)

Có \(H(333) = 148148037;H(334) = 148147704\).

Bảng biến thiên:

Như vậy doanh nghiệp cần sản xuất 333 sản phẩm để đạt doanh thu lớn nhất.

Câu 6 :

Có hai chiếc hộp, hộp I có 6 quả bóng màu đỏ và 4 quả bóng màu vàng, hộp II có 7 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu vàng, các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp I bỏ vào hộp II. Sau đó, lấy ra ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp II. Tính xác suất để quả bóng được lấy ra từ hộp II là quả bóng được chuyển từ hộp I sang, biết rằng quả bóng đó có màu đỏ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính xác suất toàn phần và xác suất có điều kiện.

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

Gọi \(A\) là biến cố: "Lấy được từ hộp II quả bóng được chuyển từ hộp I sang".

\(B\) là biến cố: "Lấy được từ hộp II quả bóng có màu đỏ".

Ta cần tính \(P(A\mid B)\).

Gọi \({B_1}\) là biến cố: "Lấy được từ hộp I quả bóng màu đỏ",

\({B_2}\) là biến cố: "Lấy được từ hộp I quá bóng màu vàng".

Khi đó \(P\left( {{B_1}} \right) = \frac{6}{{10}};P\left( {{B_2}} \right) = \frac{4}{{10}}\); \(P\left( {B\mid {B_1}} \right) = \frac{8}{{11}};P\left( {B\mid {B_2}} \right) = \frac{7}{{11}}\).

Theo công thức xác suất toàn phần:

\(P(B) = P\left( {{B_1}} \right)P\left( {B\mid {B_1}} \right) + P\left( {{B_2}} \right)P\left( {B\mid {B_2}} \right)\)\( = \frac{6}{{10}} \cdot \frac{8}{{11}} + \frac{4}{{10}} \cdot \frac{7}{{11}} = \frac{{38}}{{55}}.\)

Dể thấy \(P(A) = \frac{1}{{11}}\) và \(AB = A{B_1}\).

Vì hai biến cố \(A\) và \({B_1}\) độc lập nên:

\(P(AB) = P\left( {A{B_1}} \right) = P(A)P\left( {{B_1}} \right) = \frac{1}{{11}} \cdot \frac{6}{{10}} = \frac{3}{{55}}.\)

Xác suất cần tìm là: \(P(A\mid B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}} = \frac{{\frac{3}{{55}}}}{{\frac{{38}}{{55}}}} = \frac{3}{{38}} \approx 0,08.\)

Cách 2:

Ta có: \(n(\Omega ) = 10.11 = 110\)

Gọi \(A\) là biến cố: "Lấy được bóng từ hộp II mà quả đó được chuyển từ hộp I sang",

\(B\) là biến cố: "Lấy được bóng có sẵn từ hộp II".

\(C\) là biến cố: "Lấy được bóng màu đỏ từ hộp II".

Ta có \(P(C) = \frac{{6.8 + 4.7}}{{110}} = \frac{{76}}{{110}};P(A \cap C) = \frac{{6.1}}{{110}} = \frac{6}{{110}}\).

Xác suất cần tìm là: \(P(A|C) = \frac{{P(C \cap A)}}{{P(C)}} = \frac{{\frac{6}{{110}}}}{{\frac{{76}}{{110}}}} = \frac{6}{{76}} \approx 0,08.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm