[Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 3. Đo thời gian - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 3. Đo thời gian - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều - Môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Lớp 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 6 Cánh diều Lớp 6' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là?

  • A.
    kilôgam (kg)
  • B.
    gam (g)
  • C.
    mét (m)
  • D.
    giây (s)
Câu 2 :

Mô tả sau đây nói về loại đồng hồ nào?

“Dụng cụ đo thời gian có giới hạn đo nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí”.

  • A.

    đồng hồ để bàn

  • B.

    đồng hồ bấm giây

  • C.

    đồng hồ treo tường

  • D.

    đồng hồ cát

Câu 3 :

Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để:

  • A.

    lựa chọn đồng hồ đo phù hợp

  • B.

    đặt mắt đúng cách

  • C.

    đọc kết quả đo chính xác

  • D.

    hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách

Câu 4 :

Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải).

Loại đồng hồ

Công dụng

1. Đồng hồ treo tường

2. Đồng hồ cát

3. Đồng hồ bấm giây

a) dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm

b) dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao

c) dùng để đo thời gian hằng ngày

  • A.

    1 – c; 2 – b; 3 – a

  • B.

    1 – b; 2 – c; 3 – a

  • C.

    1 – c; 2 – a; 3 – b

  • D.
    1 – a; 2 – b; 3 – c
Câu 5 : Cách biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng:
  • A.

    1 giờ 20 phút = 3800 giây

  • B.

    45 phút = 2700 giây

  • C.

    24 giờ = 864000 giây

  • D.
    1 giờ = 36000 giây
Câu 6 :

Chọn đáp án sai:

1 ngày bằng:

  • A.

    24 giờ

  • B.
    86400 giây
  • C.
    1440 min
  • D.
    14400 phút
Câu 7 :

Điền vào chỗ trống:

1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây

  • A.

    16650 phút; 999000 giây

  • B.

    1665 phút; 9990 giây

  • C.

    1665 phút; 99900 giây

  • D.
    166,5 phút; 9990 giây
Câu 8 :

Điền vào chỗ trống:

"….là dụng cụ đo thời gian".

  • A.

    Cân điện tử

  • B.
    Thước kẻ
  • C.
    Cân đồng hồ
  • D.
    Đồng hồ
Câu 9 :

Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  • A.

    1 giờ 3 phút

  • B.

    1 giờ 27 phút

  • C.
    2 giờ 33 phút
  • D.
    10 giờ 33 phút 
Câu 10 :

Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ để bàn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Đồng hồ đeo tay

Câu 11 : Thao tác nào dưới đây là cần thiết khi dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian?
  • A.

    Bấm nút RESET để kim về số 0

  • B.

    Bấm START để bắt đầu tính thời gian

  • C.

    Bấm STOP để kim dừng và đọc kết quả

  • D.
    Cả ba đều cần thiết
Câu 12 :

Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:

1) Đặt mắt nhìn đúng cách

2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp

3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách

4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

5) Thực hiện phép đo thời gian

Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

  • A.

    1, 2, 3, 4, 5

  • B.

    3, 2, 5, 4, 1

  • C.

    2, 3, 1, 5, 4

  • D.

    2, 1, 3, 5, 4

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là?

  • A.
    kilôgam (kg)
  • B.
    gam (g)
  • C.
    mét (m)
  • D.
    giây (s)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết đơn vị đo thời gian.

Lời giải chi tiết :

Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là giây, khí hiệu là: s.

Câu 2 :

Mô tả sau đây nói về loại đồng hồ nào?

“Dụng cụ đo thời gian có giới hạn đo nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí”.

  • A.

    đồng hồ để bàn

  • B.

    đồng hồ bấm giây

  • C.

    đồng hồ treo tường

  • D.

    đồng hồ cát

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

“Dụng cụ đo thời gian có giới hạn đo nhỏ, dùng để làm quà tặng hoặc đồ trang trí”.

=> Đồng hồ cát. Mỗi đồng hồ cát đo một khoảng thời gian rất ngắn bằng khoảng thời gian khi cát từ bình này chảy hết vào bình kia.

Câu 3 :

Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để:

  • A.

    lựa chọn đồng hồ đo phù hợp

  • B.

    đặt mắt đúng cách

  • C.

    đọc kết quả đo chính xác

  • D.

    hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để lựa chọn đồng hồ đo phù hợp.

Câu 4 :

Hãy ghép tên các loại đồng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đồng hồ đó (ở cột bên phải).

Loại đồng hồ

Công dụng

1. Đồng hồ treo tường

2. Đồng hồ cát

3. Đồng hồ bấm giây

a) dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm

b) dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao

c) dùng để đo thời gian hằng ngày

  • A.

    1 – c; 2 – b; 3 – a

  • B.

    1 – b; 2 – c; 3 – a

  • C.

    1 – c; 2 – a; 3 – b

  • D.
    1 – a; 2 – b; 3 – c

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ treo tường: dùng để đo thời gian hằng ngày

Đồng hồ cát: dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao

Đồng hồ bấm giây dùng để đo thời gian trong thi đấu thể thao, trong thí nghiệm

Câu 5 : Cách biến đổi đơn vị nào sau đây là đúng:
  • A.

    1 giờ 20 phút = 3800 giây

  • B.

    45 phút = 2700 giây

  • C.

    24 giờ = 864000 giây

  • D.
    1 giờ = 36000 giây

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

1 giờ 20 phút = 60.60 + 20.60 = 4800 giây => A sai

45 phút = 45.60 = 2700 giây => B đúng

24 giờ = 24.60.60 = 86400 giây => C sai

1 giờ = 60.60 = 3600 giây => D sai

Câu 6 :

Chọn đáp án sai:

1 ngày bằng:

  • A.

    24 giờ

  • B.
    86400 giây
  • C.
    1440 min
  • D.
    14400 phút

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

Ta có:

1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút (min) = 1440.60 = 86400 giây.

Câu 7 :

Điền vào chỗ trống:

1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây

  • A.

    16650 phút; 999000 giây

  • B.

    1665 phút; 9990 giây

  • C.

    1665 phút; 99900 giây

  • D.
    166,5 phút; 9990 giây

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ 1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút = 86400 giây

+ 3 giờ = 3.60 = 180 phút = 10800 giây

+ 45 phút = 45.60 = 2700 giây

=> 1 ngày 3 giờ 45 phút = 1440 + 180 + 45 = 1665 phút

1 ngày 3 giờ 45 phút = 86400 + 10800 + 2700 = 99900 giây

Câu 8 :

Điền vào chỗ trống:

"….là dụng cụ đo thời gian".

  • A.

    Cân điện tử

  • B.
    Thước kẻ
  • C.
    Cân đồng hồ
  • D.
    Đồng hồ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ là dụng cụ đo thời gian.

Câu 9 :

Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  • A.

    1 giờ 3 phút

  • B.

    1 giờ 27 phút

  • C.
    2 giờ 33 phút
  • D.
    10 giờ 33 phút 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đổi thời gian về cùng một đơn vị.

Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút

15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút

 Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.

Câu 10 :

Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào?

  • A.

    Đồng hồ cát

  • B.

    Đồng hồ để bàn

  • C.

    Đồng hồ bấm giây

  • D.

    Đồng hồ đeo tay

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ước lượng thời gian.

Lời giải chi tiết :

Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn, ta ước lượng khoảng thời gian đó là 2 – 3 phút. Do đó, để chính xác ta nên sử dụng đồng hồ bấm giây.

Câu 11 : Thao tác nào dưới đây là cần thiết khi dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian?
  • A.

    Bấm nút RESET để kim về số 0

  • B.

    Bấm START để bắt đầu tính thời gian

  • C.

    Bấm STOP để kim dừng và đọc kết quả

  • D.
    Cả ba đều cần thiết

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết dụng cụ đo thời gian.

Lời giải chi tiết :

Muốn đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây, cần thực hiện các bước:

Bước 1: Bấm nút RESET để kim về số 0

Bước 2: Bấm START để bắt đầu tính thời gian

Bước 3: Bấm STOP để kim dừng và đọc kết quả

Câu 12 :

Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm:

1) Đặt mắt nhìn đúng cách

2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp

3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách

4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

5) Thực hiện phép đo thời gian

Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

  • A.

    1, 2, 3, 4, 5

  • B.

    3, 2, 5, 4, 1

  • C.

    2, 3, 1, 5, 4

  • D.

    2, 1, 3, 5, 4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:

- Bước 1: Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp

- Bước 2: Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách

- Bước 3: Đặt mắt nhìn đúng cách

- Bước 4: Thực hiện phép đo thời gian

- Bước 5: Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm