[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 31: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

a×1=1×a=a. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 :

Cho phép tính: 34215×2 . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?

A. ×342152...            

B. ×342152...                   

C. ×342152...   

D. ×342152...

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

314234 x 2 =

Câu 4 :

Kết quả của phép tính 45 268 x 3 là:

A. 134 784

B. 134 794

C. 135 804

D. 135 814

Câu 5 :

125 384 x 6 = 752 204. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức 156 029 - 49 347 x 3 là:

A. 7 988

B. 7 898

C. 320 036

D. 320 046

Câu 7 :

Tìm x biết x : 9 = 3 856 + 28 765

A. x = 29 359

B. x = 293 569

C. x = 293 579

D. x = 293 589

Câu 8 :

Điền dấu thích hợp vào ô trống:

(37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121  

  6 848 x 4 + 2 755

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được 354 cây xanh. Đội một trồng được 288 cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Câu 10 :

Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1 425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1 750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?

A. 18 075kg

B. 18 225kg

C. 12 825 kg

D. 15 750kg

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg


Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

ki-lô-gam.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

a×1=1×a=a. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Áp dụng các tính chất:

Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.

Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

Lời giải chi tiết :

Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.

Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

Do đó khẳng định a×1=1×a=a là đúng.

Câu 2 :

Cho phép tính: 34215×2 . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?

A. ×342152...            

B. ×342152...                   

C. ×342152...   

D. ×342152...

Đáp án

D. ×342152...

Phương pháp giải :

Khi đặt tính ta phải đặt chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Khi đặt tính ta phải đặt chữ số 2 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 34215, hay chữ số 2 phải đặt thẳng hàng với chữ số 5.

Trong các cách đặt tính đã cho, cách đặt tính D là đúng.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

314234 x 2 =

Đáp án

314234 x 2 =

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 2 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 314 234

Lời giải chi tiết :

Ta có 314 234 x 2 = 628 468

Đáp án đúng điền vào ô trống là 628 468

Câu 4 :

Kết quả của phép tính 45 268 x 3 là:

A. 134 784

B. 134 794

C. 135 804

D. 135 814

Đáp án

C. 135 804

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 3 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 45 268

Lời giải chi tiết :

Ta có 45 268 x 3 = 135 804

Chọn C

Câu 5 :

125 384 x 6 = 752 204. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho chữ số 6 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 125 384, sau đó so sánh kết quả với số 752 204

Lời giải chi tiết :

 

 Ta có 125 384 x 6 = 752 304

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức 156 029 - 49 347 x 3 là:

A. 7 988

B. 7 898

C. 320 036

D. 320 046

Đáp án

A. 7 988

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

Lời giải chi tiết :

156 029 - 49 347 x 3 = 156 029 - 148 041 = 7 988

Câu 7 :

Tìm x biết x : 9 = 3 856 + 28 765

A. x = 29 359

B. x = 293 569

C. x = 293 579

D. x = 293 589

Đáp án

D. x = 293 589

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- x ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

x : 9 = 3 856 + 28 765

x : 9 = 32 621

x = 32 621 x 9

x = 293 589

Câu 8 :

Điền dấu thích hợp vào ô trống:

(37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121  

  6 848 x 4 + 2 755

Đáp án

(37 125 - 28 241 ) x 5 - 16 121  

  6 848 x 4 + 2 755

Phương pháp giải :

Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(37 125 - 28 241) x 5 - 16 121

= 8 884 x 5 - 16 121

= 44 420 - 16 121

 = 28 299

6 848 x 4 + 2 755

= 27 392 + 2 755

= 30 147

 

Mà 28 299 < 30 147

Do đó (37 125 - 28 241) x 5 - 16 121 < 6 848 x 4 + 2 755

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được 354 cây xanh. Đội một trồng được 288 cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Đáp án

Có ba đội tham gia trồng cây. Biết trung bình mỗi đội trồng được 354 cây xanh. Đội một trồng được 288 cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một. 


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số cây ba đội trồng được ta lấy số trung bình cộng nhân với 3.

- Tính số cây đội hai trồng ta lấy số cây đội một trồng được nhân với 2.

- Tính số cây đội ba trồng ta lấy tổng số cây ba đội trồng trừ đi tổng số cây đội một và đội hai trồng.

Lời giải chi tiết :

Cả ba đội trồng được số cây là:

          354 x 3 = 1 062 (cây)

Đội hai trồng được là:

          288 x 2 = 576 (cây)

Đội ba trồng được số cây là:

        1 062 - (288 + 576) = 198 (cây)

                               Đáp số: 198 cây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 198.

Câu 10 :

Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1 425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1 750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?

A. 18 075kg

B. 18 225kg

C. 12 825 kg

D. 15 750kg

Đáp án

A. 18 075kg

Phương pháp giải :

- Tính số cam 9 xe đầu chở được ta lấy số cam một xe đầu chở được nhân với 9.

- Tính số cam 3 xe sau chở được ta lấy số cam một xe sau chở được nhân với 3.

- Tính tổng số cam ta lấy số cam 9 xe đầu chở được cộng với số cam 3 xe sau chở được.

Lời giải chi tiết :

9 xe đầu chở được số ki-lô-gam cam là:

                1 425 x 9 = 12 825 (kg)

3 xe sau chở được số ki-lô-gam cam là:

                1 750 x 3 = 5 250 (kg)

Mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:

                12 825 + 5 250 = 18 075 (kg)

                                            Đáp số: 18 075kg cam

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg


Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

ki-lô-gam.

Đáp án

Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2 790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3 870kg


Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng 

ki-lô-gam.

Phương pháp giải :

- Tính cân nặng của 4 thùng hàng ta lấy cân nặng của một thùng nhân với 4.

- Tính cân nặng của 5 thùng hàng ta lấy cân nặng của một thùng nhân với 5.

- Tính tổng số thùng hàng :  4+5=9 thùng

- Tính tổng cân nặng của 9 thùng hàng = cân nặng của 4 thùng hàng + cân nặng của 5 thùng hàng.

- Cân nặng trung bình của một thùng hàng = tổng cân nặng của 9 thùng hàng :9.

Lời giải chi tiết :

4 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

          2 790 x 4 = 11 160 (kg)

5 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

              3870 x 5 = 19350 (kg)

Có tổng số thùng hàng: 

              4 + 5 = 9 (thùng)

9 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

              11160 + 19350 = 30510 (kg)

Trung bình mỗi thùng cân nặng số ki-lô-gam là:

              30510 : 9 = 3390 (kg)

                                     Đáp số: 3390kg

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3390

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11