[Toán nâng cao lớp 4] Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất

Hướng dẫn học bài: Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Để giải bài toán này, ta cần tìm một số tự nhiên \(N\) sao sao cho khi viết thêm một chữ số 6 vào bên phải \(N\), số mới thu được tăng thêm 3228 đơn vị so với \(N\). Hãy phân tích và giải quyết từng bước một cách chi tiết.

---

### Phân tích bài toán
- Gọi \(N\) là số tự nhiên cần tìm.
- Khi viết thêm chữ số 6 vào bên phải \(N\), ta được số mới, ký hiệu là \(M\). Ví dụ:
  - Nếu \(N = 12\), thì \(M = 126\).
  - Nếu \(N = 5\), thì \(M = 56\).
- Theo đề bài, \(M = N + 3228\).
- Đồng thời, \(M\) cũng được tạo ra từ \(N\) bằng cách thêm chữ số 6 vào bên phải. Trong hệ thập phân, khi thêm một chữ số \(d\) (ở đây \(d = 6\)) vào bên phải một số \(N\), ta có:
  \[
  M = 10 \cdot N + d = 10 \cdot N + 6
  \]
- Từ đó, ta thiết lập phương trình:
  \[
  10 \cdot N + 6 = N + 3228
  \]

---

### Giải phương trình
Bây giờ, ta giải phương trình để tìm \(N\):
1. Chuyển các hạng tử chứa \(N\) về một vế, các số hạng tự do về vế còn lại:
   \[
   10 \cdot N - N = 3228 - 6
   \]
2. Rút gọn:
   \[
   9 \cdot N = 3222
   \]
3. Chia cả hai vế cho 9 để tìm \(N\):
   \[
   N = \frac{3222}{9}
   \]
4. Thực hiện phép chia:
   \[
   3222 \div 9 = 358
   \]
   (Kiểm tra: \(9 \cdot 358 = 3222\), đúng vì \(9 \cdot 350 = 3150\), \(9 \cdot 8 = 72\), \(3150 + 72 = 3222\)).
5. Vậy:
   \[
   N = 358
   \]

---

### Kiểm tra kết quả
- Số ban đầu là \(N = 358\).
- Khi thêm chữ số 6 vào bên phải, ta được số mới \(M = 3586\).
- Tính hiệu giữa số mới và số ban đầu:
  \[
  3586 - 358 = 3228
  \]
- Kết quả này khớp với đề bài: số mới tăng thêm 3228 đơn vị so với số ban đầu.

---

### Xét tính hợp lệ
- \(N = 358\) là một số tự nhiên (số nguyên dương), thỏa mãn yêu cầu của đề.
- Ta cũng có thể kiểm tra cách khác:
  - \(M = 10 \cdot N + 6 = 10 \cdot 358 + 6 = 3580 + 6 = 3586\).
  - \(N + 3228 = 358 + 3228 = 3586\).
  - Hai cách tính đều cho cùng kết quả, xác nhận \(N = 358\) là đúng.

---

### Tổng quát hóa (không bắt buộc, chỉ để hiểu sâu hơn)
Giả sử ta thêm một chữ số bất kỳ \(d\) (từ 0 đến 9) vào bên phải \(N\), ta luôn có:
\[
10 \cdot N + d = N + k
\]
Với \(k = 3228\) và \(d = 6\), ta đã giải được. Nếu \(d\) khác 6, bài toán sẽ không còn đúng với \(k = 3228\), vì \(k\) phụ thuộc vào \(d\). Ở đây, \(d = 6\) là cố định theo đề.

---

### Đáp án cuối cùng
Số tự nhiên cần tìm là:
\[
\boxed{358}
\]

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm