[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều] Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 52: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

  • A.

    Hàng nghìn  

  • B.

    Hàng triệu  

  • C.

    Hàng chục triệu    

  • D.

    Hàng trăm

Câu 2 :

Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

  • A.

    852 400 000       

  • B.

    850 000 000

  • C.

    852 300 000  

  • D.

    852 320 000

Câu 3 :

Ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\) nước ta kỉ niệm \(43\) năm giải phóng miền Nam. Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XXI

B. Thế kỉ XX

C. Thế kỉ XIX                         

D. Thế kỉ XVIII

Câu 4 :

Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

Câu 5 :

Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

  • A.

    6 tuổi

  • B.

    7 tuổi

  • C.

    8 tuổi

  • D.

    9 tuổi

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

\(kg\) gạo.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

  • A.

    Hàng nghìn  

  • B.

    Hàng triệu  

  • C.

    Hàng chục triệu    

  • D.

    Hàng trăm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.


Lời giải chi tiết :

Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.

Câu 2 :

Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

  • A.

    852 400 000       

  • B.

    850 000 000

  • C.

    852 300 000  

  • D.

    852 320 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

 

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)

Câu 3 :

Ngày \(30\) tháng \(4\) năm \(2018\) nước ta kỉ niệm \(43\) năm giải phóng miền Nam. Hỏi năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XXI

B. Thế kỉ XX

C. Thế kỉ XIX                         

D. Thế kỉ XVIII

Đáp án

B. Thế kỉ XX

Phương pháp giải :

- Xác định năm giải phóng miền Nam ta lấy \(2018\) trừ đi \(43.\)

- Xác định thế kỉ dựa vào cách xác định sau:

Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết :

Nước ta giải phóng miền Nam vào năm:

               \(2018 - 43 = 1975\)

Mà từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Vậy năm \(1975\) thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX) hay năm giải phóng miền Nam thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Câu 4 :

Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

Đáp án

65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, ….

Lời giải chi tiết :

65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318

= (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295)

= 60 000 + 40 000

= 100 000

Câu 5 :

Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

  • A.

    6 tuổi

  • B.

    7 tuổi

  • C.

    8 tuổi

  • D.

    9 tuổi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi nên mẹ hơn Nam 27 tuổi.

Tuổi của Nam hiện nay là (45 – 27) : 2 = 9 (tuổi)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là

Đáp án

Giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) với \(m = 8\) là

Phương pháp giải :

Thay giá trị của \(m\) vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị biểu thức.

Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(m = 8\) thì \(25 + 38 \times m = 25 + 38 \times 8 = 25 + 304 = 329\)

Với \(m = 8\) thì giá trị của biểu thức \(25 + 38 \times m\) là \(329\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(329\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

\(kg\) gạo.

Đáp án

Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

\(kg\) gạo.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số gạo mà \(5\) xe chở được.

- Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

\(2\) xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là:

            \(3800 \times 2 = 7600\,\,(kg)\)          

\(3\) xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là:

            \(4125 \times 3 = 12375\,\,(kg)\)

Cả \(5\) xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

            \(7600 + 12375 = 19975\,\,(kg)\)

Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

            \(19975:5 = 3995\,\,(kg)\)

                                    Đáp số: \(3995kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3995\).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

Đáp án

Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là 

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm