Môn Toán học lớp 4

Dưới đây là tóm tắt kiến thức Môn Toán lớp 4 được chia theo từng bài học, học phần và học kỳ. Mỗi phần đều có các chủ đề trọng tâm kèm ví dụ minh họa để giúp học sinh nắm vững kiến thức và vận dụng thành công vào bài tập thực tế.


I. CHƯƠNG TRÌNH TOÁN LỚP 4 – TỔNG QUAN

Chương trình Toán lớp 4 thường được chia thành 2 học kỳ với các học phần chính:

  • Học kỳ I: Tập trung xây dựng nền tảng số học, phép tính cơ bản, đo lường và hình học đơn giản.
  • Học kỳ II: Mở rộng kiến thức về số tự nhiên, nâng cao kỹ năng giải bài toán ứng dụng, giới thiệu một số khái niệm về phân số (nếu có) và hình học nâng cao.

II. HỌC KỲ I

1. Học phần Số tự nhiên và Phép tính

  • Nhận biết và viết số tự nhiên:

    • Đọc, viết và so sánh các số có nhiều chữ số (từ hàng nghìn đến hàng chục nghìn).
    • Ví dụ: Viết số 3.245, so sánh 2.134 và 2.431.
  • Phép cộng, phép trừ có nhớ:

    • Phương pháp tính dọc, làm quen với các bài toán có hai số, ba số có nhiều chữ số.
    • Ví dụ:
      • \( 2.345 + 1.278 \)
      • \( 5.632 – 2.789 \)
  • Phép nhân và phép chia cơ bản:

    • Làm quen với bảng cửu chương và tính nhanh các phép nhân với số 1 chữ số.
    • Phép chia: Chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số theo cột.
    • Ví dụ:
      • 234 × 3
      • 756 ÷ 4

2. Học phần Đo lường

  • Đơn vị đo:

    • Độ dài: mm, cm, m, km.
    • Khối lượng: g, kg.
    • Thời gian: giây, phút, giờ, ngày.
    • Tiền tệ: Đơn vị tiền (đồng, nghìn, triệu).
  • Bài tập chuyển đổi đơn vị và đo đạc:

    • Ví dụ:
      • Đổi 3 km 250 m thành m (→ 3.250 m).
      • Tính tổng số tiền khi mua 3 quyển vở giá 12.500 đồng/quyển.

3. Học phần Hình học cơ bản

  • Nhận biết các hình phẳng:

    • Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
    • Các đặc điểm của từng hình (số cạnh, góc, tính chất đối xứng).
  • Tính chu vi và diện tích đơn giản:

    • Công thức tính chu vi:
      • Hình vuông: \( P=4×aP = 4 \times a \)
      • Hình chữ nhật: \( P=2×(daˋi+rộng)P = 2 \times (dài + rộng) \)
    • Công thức tính diện tích (cho hình vuông, hình chữ nhật):
      • Hình vuông: \( S=a2S = a^2 \)
      • Hình chữ nhật: \( S=daˋi×rộngS = dài \times rộng \)
    • Ví dụ: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 8 cm.

4. Học phần Bài toán ứng dụng

  • Giải bài toán có lời văn:
    • Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia vào các bài toán thực tế như tính tiền, đo đạc, thời gian.
    • Ví dụ:
      • “Một cửa hàng bán 3 loại đồ chơi với số lượng và giá khác nhau, hỏi tổng số tiền thu được là bao nhiêu?”

III. HỌC KỲ II

1. Học phần Số tự nhiên nâng cao và Bài toán liên hợp

  • Số tự nhiên lớn hơn và các phép tính liên hợp:

    • Làm việc với các số có nhiều chữ số hơn, áp dụng các kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia kết hợp với nhau.
    • Bài tập đòi hỏi học sinh phải phân tích, sắp xếp thứ tự các bước tính.
    • Ví dụ: Giải bài toán “tìm số” dựa trên tổng, hiệu của các số.
  • Bài toán tư duy:

    • Các bài toán đòi hỏi lập kế hoạch giải, kết hợp nhiều phép tính và kiểm tra lại kết quả.

2. Học phần Phân số (nếu có trong chương trình)

  • Nhận biết phân số:

    • Khái niệm cơ bản về phân số, cách đọc, viết và nhận diện phân số.
    • Ví dụ: Nhận biết phân số \( 12\frac{1}{2}, 14\frac{1}{4}, 34\frac{3}{4}. \)
  • So sánh và sắp xếp phân số:

    • Các bài tập so sánh phân số khi cùng mẫu hoặc khác mẫu.
    • Ví dụ: So sánh \( 12\frac{1}{2} và 13\frac{1}{3}. \)

3. Học phần Hình học nâng cao

  • Nâng cao nhận biết hình học:

    • Phân tích các đặc điểm của hình tam giác, tìm hiểu các loại góc (góc vuông, góc nhọn, góc tù).
    • Bài tập xác định hình đối xứng, cắt hình thành các phần bằng nhau.
  • Tính diện tích và chu vi của các hình phức hợp:

    • Ứng dụng các công thức tính diện tích, chu vi cho các hình phẳng phức hợp (kết hợp giữa hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).
    • Ví dụ: Tính diện tích của một hình phức hợp gồm một hình chữ nhật và một hình tam giác kề nhau.

4. Học phần Bài toán ứng dụng và Tư duy logic

  • Giải bài toán liên hợp các phép tính:

    • Các bài tập kết hợp nhiều bước tính, từ việc phân tích đề bài cho đến lập chiến lược giải.
    • Ví dụ: “Tìm số khi biết tổng, hiệu và tích của chúng.”
  • Phát triển tư duy logic:

    • Các bài toán đòi hỏi suy nghĩ, phân tích, lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
    • Ví dụ: Các bài toán đố, bài toán yêu cầu sắp xếp thứ tự các số theo yêu cầu cụ thể.

IV. PHƯƠNG PHÁP HỌC VÀ ÔN TẬP

  • Học qua ví dụ minh họa:
    • Giải bài tập mẫu, thực hành trên bảng và làm bài tập về nhà.
  • Thảo luận nhóm:
    • Trao đổi, giải thích cách giải bài toán với bạn bè và giáo viên.
  • Ôn tập đề cương, làm đề thi thử:
    • Rèn luyện kỹ năng giải bài toán qua các đề thi tham khảo để kiểm tra kiến thức và phát hiện sai sót.

Với cách chia theo học phần và học kỳ như trên, học sinh lớp 4 sẽ nắm bắt được các kiến thức nền tảng, từ đó phát triển kỹ năng giải toán và tư duy logic.

Môn Toán học lớp 4

  

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Môn học khác mới cập nhật

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm