Cùng em học toán lớp 4

1. Tổng quan sách:

“Cùng Em Học Toán Lớp 4” là một cuốn sách giáo khoa được thiết kế để giúp học sinh lớp 4 củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hiệu quả và thú vị. Sách hướng đến việc phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán của học sinh, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập môn Toán. Đối tượng sử dụng chính là học sinh lớp 4, phụ huynh, và giáo viên có nhu cầu tìm kiếm một tài liệu bổ trợ kiến thức toán học lớp 4. Sách phù hợp với cả học sinh có trình độ trung bình lẫn học sinh giỏi, giúp các em đạt được kết quả học tập tốt nhất.

2. Cấu trúc nội dung:

Sách “Cùng Em Học Toán Lớp 4” được biên soạn theo chương trình giảng dạy Toán lớp 4 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các phần chính sau:

Phần 1: Ôn tập kiến thức lớp 3: Phần này giúp học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản của lớp 3, tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập các kiến thức mới ở lớp 4. Bao gồm các chủ đề như phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000; các dạng toán về hình học đơn giản.

Phần 2: Số tự nhiên: Phần này giới thiệu các kiến thức về số tự nhiên, bao gồm: khái niệm số tự nhiên, đọc, viết, so sánh số tự nhiên; các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên; ước số và bội số; tính chất chia hết; dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

Phần 3: Phép tính với số tự nhiên: Phần này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tính toán với số tự nhiên, bao gồm: phép cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số; các dạng toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia.

Phần 4: Hình học: Phần này giới thiệu các kiến thức về hình học, bao gồm: khái niệm về hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành; chu vi và diện tích của các hình này; các bài toán thực tế liên quan đến hình học.

Phần 5: Các bài toán nâng cao: Phần này giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề thông qua các bài toán đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt kiến thức đã học. Bao gồm các bài toán tìm x, toán có lời văn phức tạp hơn, các bài toán tư duy.

Phần 6: Ôn tập cuối năm: Phần này giúp học sinh tổng hợp lại toàn bộ kiến thức đã học trong năm học, chuẩn bị cho các kỳ thi và kiểm tra.

3. Phương pháp giảng dạy:

Sách “Cùng Em Học Toán Lớp 4” áp dụng phương pháp giảng dạy tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Sách sử dụng nhiều hình ảnh minh họa sinh động, dễ hiểu, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức. Các bài tập được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh từng bước nâng cao khả năng giải quyết vấn đề. Sách nhấn mạnh vào việc rèn luyện kỹ năng tư duy logic, giúp học sinh không chỉ biết cách giải toán mà còn hiểu được bản chất của vấn đề. Ngoài ra, sách cũng khuyến khích học sinh tự học, tự khám phá thông qua các hoạt động thực hành và các trò chơi toán học.

4. Đặc điểm nổi bật: Nội dung phong phú, đa dạng: Sách bao gồm đầy đủ các kiến thức toán học lớp 4 theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, cùng với nhiều bài tập thực hành phong phú. Hình ảnh minh họa sinh động: Các hình ảnh minh họa được thiết kế đẹp mắt, dễ hiểu, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức. Phương pháp giảng dạy hiệu quả: Sách sử dụng phương pháp giảng dạy tích hợp, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng. Bài tập đa dạng, từ dễ đến khó: Các bài tập được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh từng bước nâng cao khả năng giải quyết vấn đề. Hướng dẫn giải chi tiết: Sách cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập, giúp học sinh dễ dàng hiểu và làm bài. Thiết kế khoa học, dễ sử dụng: Sách được thiết kế khoa học, dễ sử dụng, giúp học sinh dễ dàng tìm kiếm thông tin cần thiết. 5. Hỗ trợ học tập:

Để hỗ trợ quá trình học tập hiệu quả, sách “Cùng Em Học Toán Lớp 4” đi kèm với:

Sách bài tập: Sách bài tập cung cấp thêm nhiều bài tập để học sinh luyện tập, củng cố kiến thức. Đáp án bài tập: Đáp án bài tập giúp học sinh tự kiểm tra kết quả làm bài và tìm ra những lỗi sai. Phần mềm hỗ trợ: Có thể có phần mềm tương tác đi kèm (nếu có) giúp học sinh học tập một cách sinh động và hiệu quả hơn. Website hỗ trợ: Một website chuyên dụng (nếu có) cung cấp thêm tài liệu, bài giảng, video hướng dẫn và diễn đàn để học sinh trao đổi, thảo luận. 6. Hướng dẫn sử dụng:

Để sử dụng sách hiệu quả nhất, học sinh nên:

Học bài theo từng chương: Nắm vững kiến thức của mỗi chương trước khi chuyển sang chương tiếp theo. Làm bài tập thường xuyên: Làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả làm bài để tìm ra những lỗi sai và khắc phục. Tra cứu tài liệu bổ sung: Sử dụng sách bài tập, đáp án, và các tài nguyên hỗ trợ khác để củng cố kiến thức. * Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Thảo luận với bạn bè và giáo viên để giải đáp các thắc mắc và hiểu rõ hơn về kiến thức. Từ khóa: Toán lớp 4, số tự nhiên, phép tính, hình học, bài tập toán lớp 4, ôn tập toán lớp 4, giải toán lớp 4, sách giáo khoa toán lớp 4, học toán lớp 4, toán tiểu học, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, diện tích, chu vi, ước số, bội số, dấu hiệu chia hết.

Môn Toán học lớp 4 - Cùng em học toán lớp 4

Cùng em học toán lớp 4 tập 1

  • Giải bài: Kiểm tra học kì 1 (trang 68)
  • Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
  • Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65)
  • Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu
  • Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4
  • Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39)
  • Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông (trang 43)
  • Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số (trang 46)
  • Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số. Luyện tập chung (trang 50)
  • Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (trang 53)
  • Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56)
  • Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59)
  • Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62)
  • Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
  • Tuần 5. Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ (trang 19)
  • Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22)
  • Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26)
  • Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29)
  • Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông (trang 33)
  • Cùng em học toán lớp 4 tập 2

  • Giải tuần 23: Luyện tập chung. Phép cộng phân số
  • Giải Tuần 24: Phép trừ phân số. Luyện tập chung (trang 21)
  • Giải tuần 25: Phép nhân phân số. Tìm phân số của một số. Phép chia phân số (trang 24)
  • Giải tuần 26: Luyện tập chung (trang 27)
  • Giải tuần 27: Luyện tập chung. Hình thoi. Diện tích hình thoi trang 33
  • Giải tuần 28: Giới thiệu tỉ số. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 36
  • Giải tuần 29: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung trang 40
  • Kiểm tra giữa học kì II trang 30
  • Tuần 19: Ki-lô-mét vuông. Hình bình hành. Diện tích hình bình hành (trang 5)
  • Tuần 20: Phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau (trang 8)
  • Tuần 21: Rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số các phân số (trang 11)
  • Tuần 22: So sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh hai phân số khác mẫu số. Luyện tập chung (trang 15)
  • Tuần 30: Luyện tập chung. Tỉ lệ bản đồ. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Thực hành trang 44
  • Tuần 31: Thực hành (tiếp theo). Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên (trang 47)
  • Tuần 32: Ôn tập về phép tính với số tự nhiên (tiếp theo). Ôn tập về biểu đồ. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 50
  • Tuần 33: Ôn tâp về các phép tính với phân số (tiếp theo). Ôn tập về đại lượng (trang 53)
  • Tuần 34: Ôn tập: Đại lượng, hình học, tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 56)
  • Tuần 35: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Luyện tập chung (trang 60)
  • Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

    Nội dung mới cập nhật

    Môn Toán học lớp 4

    Môn Tiếng Anh lớp 4

    Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

    Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm