SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo

1. Tổng quan sách:

Sách Giáo khoa Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được biên soạn dựa trên chương trình giáo dục phổ thông mới, nhằm giúp học sinh lớp 4 củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hiệu quả và hứng thú. Sách hướng đến việc phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng vận dụng toán học vào thực tiễn cuộc sống của học sinh. Đối tượng sử dụng chính là học sinh lớp 4 và giáo viên dạy Toán lớp 4. Sách được thiết kế với giao diện thân thiện, hình ảnh minh họa sinh động, giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và ghi nhớ kiến thức.

2. Cấu trúc nội dung:

Sách Giáo khoa Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được chia thành các chương, mỗi chương bao gồm các bài học với cấu trúc logic, dễ hiểu. Cụ thể, sách bao gồm các phần chính sau:

Phần 1: Số học: Phần này tập trung vào các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, các dạng toán về số có nhiều chữ số, ước và bội, phân số, số thập phân. Các chương trong phần này có thể bao gồm: Ôn tập và bổ sung kiến thức lớp 3; Số tự nhiên; Phép cộng, phép trừ; Phép nhân, phép chia; Ước và bội; Phân số; Số thập phân;… Phần 2: Hình học: Phần này giới thiệu các kiến thức cơ bản về hình học như hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, đường thẳng, đoạn thẳng, góc,… Các chương có thể bao gồm: Hình học không gian; Hình học phẳng; Đoạn thẳng, đường thẳng; Góc; Hình chữ nhật, hình vuông; Hình tam giác, hình thang;… Phần 3: Đại số: Phần này sẽ giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản của đại số, như biểu thức số, phương trình đơn giản. Phần 4: Toán ứng dụng: Phần này tập trung vào việc vận dụng kiến thức toán học vào giải quyết các bài toán thực tiễn, giúp học sinh hiểu được ý nghĩa và ứng dụng của toán học trong cuộc sống. Các bài toán được thiết kế đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề. Phần 5: Ôn tập cuối năm: Phần này tổng hợp lại toàn bộ kiến thức đã học trong cả năm học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và chuẩn bị cho các kỳ thi. 3. Phương pháp giảng dạy:

Sách Giáo khoa Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo áp dụng phương pháp dạy học tích cực, khuyến khích học sinh chủ động khám phá, tìm tòi kiến thức. Sách chú trọng vào việc phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và hợp tác nhóm. Các bài học được thiết kế với nhiều hoạt động trải nghiệm, thực hành, giúp học sinh hiểu sâu kiến thức và vận dụng vào thực tiễn. Sách cũng sử dụng nhiều hình ảnh minh họa, sơ đồ tư duy, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.

4. Đặc điểm nổi bật:

Nội dung cập nhật: Nội dung sách được cập nhật theo chương trình giáo dục mới nhất, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với yêu cầu của chương trình.
Hình ảnh minh họa sinh động: Sách sử dụng nhiều hình ảnh minh họa sinh động, giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu bài.
Bài tập đa dạng: Sách cung cấp nhiều bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
Cấu trúc bài học rõ ràng: Cấu trúc bài học rõ ràng, logic, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt kiến thức.
Tích hợp công nghệ: Sách có thể tích hợp với các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến, giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách linh hoạt và hiệu quả.

5. Hỗ trợ học tập:

Để hỗ trợ việc học tập của học sinh, sách đi kèm với một số tài nguyên như:

Sách bài tập: Cung cấp thêm nhiều bài tập luyện tập để củng cố kiến thức. Giáo án điện tử: Hướng dẫn chi tiết cho giáo viên trong quá trình giảng dạy. Phần mềm học tập trực tuyến: Cung cấp các bài học tương tác, trò chơi, giúp học sinh học tập một cách thú vị và hiệu quả. Website hỗ trợ: Cung cấp các tài liệu tham khảo, bài giảng, đáp án bài tập… 6. Hướng dẫn sử dụng:

Để sử dụng sách hiệu quả nhất, học sinh nên:

Đọc kỹ nội dung bài học: Đọc kỹ nội dung bài học trước khi làm bài tập. Làm bài tập thường xuyên: Làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Tham khảo tài liệu bổ sung: Tham khảo thêm tài liệu bổ sung nếu cần thiết. Hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. * Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập đi kèm với sách để nâng cao hiệu quả học tập. Từ khóa: Toán lớp 4, Chân trời sáng tạo, số học, hình học, đại số, toán ứng dụng, sách giáo khoa, bài tập, giáo án, học tập, phương pháp dạy học, giáo dục phổ thông, ôn tập, số tự nhiên, phép tính, phân số, số thập phân, hình học không gian, hình học phẳng, đoạn thẳng, đường thẳng, góc, hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, biểu thức số, phương trình, giải toán, trải nghiệm, thực hành.

Môn Toán học lớp 4 - SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo

Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung

  • SGK Toán 4 trang 13 - Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 10 - Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Số chẵn, số lẻ - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 17 - Bài 5: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 19 - Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 21 - Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo) - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 23 - Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 25 - Bài 9: Ôn tập biểu thức số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 26 - Bài 10: Biểu thức có chứa chữ - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 28 - Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 29 - Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 30 - Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng - SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 33 - Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 35 - Bài 15: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 37 - Bài 16: Dãy số liệu - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 39 - Bài 17: Biểu đồ cột - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 43 - Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 45 - Bài 19: Tìm số trung bình cộng - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 48 - Bài 20: Đề-xi-mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 52 - Bài 22: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 7 - Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - SGK Chân trời sáng tạo
  • Chủ đề 2. Số tự nhiên

  • Toán lớp 4 trang 57 - Bài 24: Các số có sáu chữ số - Hàng và lớp - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 60 - Bài 25: Triệu - lớp triệu - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 62 - Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 64 - Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 66 - Bài 28: Dãy số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 67 - Bài 29: Em làm được những gì - SGK chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 70 - Bài 30: Đo góc - góc nhọn, góc tù, góc bẹt - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 71 - Bài 31: Hai đường thẳng vuông góc - SGK chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 72 - Bài 32: Hai đường thẳng song song - SGK chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 74 - Bài 33: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 76 - Bài 34: Giây - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 78 - Bài 35: Thế kỉ - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 80 - Bài 36: Yến, tạ, tấn - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 82 - Bài 37: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 84 - Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 86 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 88 - Ôn tập học kì 1 - Ôn tập hình học và đo lường - SGK Chân trời sáng tạo
  • Chủ đề 3. Các phép tính với số tự nhiên

  • Toán lớp 4 trang 12 - Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 13 - Bài 43: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 14 - Bài 44: Nhân với số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 15 - Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ... - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 16 - Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 17 - Bài 47: Nhân với số có hai chữ số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 18 - Bài 48: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 19 - Bài 49: Chia cho số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 21 - Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 22 - Bài 51: Ước lượng thương trong phép chia - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 24 - Bài 52: Chia cho số có hai chữ số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 27 - Bài 53: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 28 - Bài 54: Hình bình hành - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 30 - Bài 55: Hình thoi - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 32 - Bài 56: Xếp hình, vẽ hình - SGK chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 35 - Bài 57: Mi-li-mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 37 - Bài 58: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 7 - Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 9 - Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo
  • Chủ đề 4. Phân số

  • Toán lớp 4 trang 42 - Bài 60: Phân số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 44 - Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 47 - Bài 62: Phân số bằng nhau - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 49 - Bài 63: Rút gọn phân số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 51 - Bài 64: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 52 - Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 54 - Bài 66: So sánh hai phân số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 56 - Bài 67: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - SGK chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 58 - Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 59 - Bài 70: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 60 - Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 61 - Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 62 - Bài 73: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 66 - Bài 75: Phép chia phân số - SGK chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 68 - Bài 76: Tìm phân số của một số - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 70 - Bài 77: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 76 - Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính - SGK chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 78 - Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường - SGK Chân trời sáng tạo
  • Toán lớp 4 trang 82 - Bài 78: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Chân trời sáng tạo
  • Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

    Nội dung mới cập nhật

    Môn Toán học lớp 4

    Môn Tiếng Anh lớp 4

    Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

    Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm