[Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều] Trắc nghiệm bài Người ở bến sông Châu - Phân tích Văn 10 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm bài Người ở bến sông Châu - Phân tích Văn 10 Cánh diều - Môn Ngữ văn Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Tác phẩm được viết theo ngôi kể thứ mấy?

  • A.

    Ngôi kể thứ nhất.

  • B.

    Ngôi kể thứ hai.

  • C.

    Ngôi kể thứ ba.

  • D.

    Ngôi kể tổng hợp.

Câu 2 :

Nhân vật chính trong tác phẩm này là ai?

  • A.

    Nhân vật dì Mây.

  • B.

    Nhân vật cô Thanh.

  • C.

    Nhân vật chú San.

  • D.

    Nhân vật cô Mai.

Câu 3 :

Câu chuyện được diễn ra trong khoảng thời gian nào?

  • A.

    Khoảng thời gian sau 1975.

  • B.

    Khoảng thời gian sau 1968.

  • C.

    Khoảng thời gian sau 1986

  • D.

    Khoảng thời gian sau 1980.

Câu 4 :

Hoàn cảnh gặp gỡ của hai nhân vật dì Mây và chú San là gì?

  • A.

    Ngày dì Mây về làng cũng là ngày chú San đi lính.

  • B.

    Ngày dì Mây về làng cũng là ngày chú San đi lấy vợ.

  • C.

    Hai người gặp nhau khi chú San đã có con.

  • D.

    Hai người gặp nhau khi chú San biết mình mắc bệnh nan y.

Câu 5 :

Cuộc đối thoại của dì Mây và chú San diễn ra như thế nào?

  • A.

    Lời thoại của Chú San luôn nhận lỗi về phía mình, cầu xin dì có một cuộc nói chuyện với chú. Lời thoại của dì Mây là sự từ chối.

  • B.

    Lời thoại của dì Mây luôn nhận lỗi về phía mình, cầu xin chú có một cuộc nói chuyện với dì. Lời thoại của chú San là sự từ chối.

  • C.

    Hai người đối thoại một cách vui vẻ như hai người bạn.

  • D.

    Đáp án khác.

Câu 6 :

Tác dụng lời bình của người kể chuyện trong văn bản là gì?

  • A.

    Có tác dụng dẫn dắt câu chuyện.

  • B.

    Giúp người đọc dễ dàng hình dung ra không gian đối thoại giữa hai nhân vật cũng như tâm trạng, hành động của họ trong cuộc đối thoại.

  • C.

    Giúp tác giả dễ dàng bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ của mình.

  • D.

    Cả ba đáp án trên.

Câu 7 :

Đối với quyết định và sự níu kéo của chú San, dì Mây có thái độ như thế nào?

  • A.

    Đồng ý bắt đầu lại vì dì còn yêu chú rất nhiều.

  • B.

    Đồng ý bắt đầu với yêu cầu chú giấu chuyện này với cô Thanh.

  • C.

    Dì mây kiên quyết từ chối, mặc sự cố gắng níu kéo của chú San.

  • D.

    Lưỡng lự, chưa đưa ra câu trả lời.

Câu 8 :

Qua quyết định với chú San, nhân vật dì Mây hiện lên là người như thế nào?

  • A.

    Là một người hiểu chuyện, cảm thông cho số phận của những người phụ nữ.

  • B.

    Là người biết quan tâm đến hạnh phúc của người khác.

  • C.

    Là người chỉ quan tâm đến hạnh phúc của bản thân mình.

  • D.

    A và B đúng.

Câu 9 :

Tại sao mái tóc của dì Mây có sự thay đổi?

  • A.

    Vì dì buồn chuyện tình cảm nên đã cắt nó đi.

  • B.

    Dì cắt đi vì tiện cho việc chiến đấu.

  • C.

    Dì cần tiền nên đã cắt tóc đi bán.

  • D.

    Do dì Mây đi bộ đội, đối mặt với những khó khăn, bom đạn, dịch bênh nơi chiến trường.

Câu 10 :

Sự thay đổi trong mái tóc của dì Mây mang ý nghĩa gì?

  • A.

    Cảm nhận rõ hơn tình cảm sâu đậm của dì dành cho chú San.

  • B.

    Người đọc cảm nhận rõ hơn tác hại của chiến tranh gây ra cho con người và sự thiệt thòi cho người con gái.

  • C.

    Cảm nhận rõ hơn sự quan trọng của mái tóc đối với người con gái.

  • D.

    Đáp án khác.

Câu 11 :

Tình huống nào đã giúp nhân vật dì Mây bộc lộ phẩm chất và nhân cách?

  • A.

    Khi cô Thanh - vợ chú San vượt cạn thiếu tháng, trong tình trạng nguy kịch.

  • B.

    Khi mọi người đến nhà thăm dì Mây.

  • C.

    Trong cuộc nói chuyện giữa dì Mây và chú San.

  • D.

    Đáp án khác.

Câu 12 :

Số phận của nhân vật thím Ba, thằng Cún gợi suy nghĩ gì về hậu quả của chiến tranh?

  • A.

    Cảm nhận về nỗi đau của những sự mất mát sau chiến tranh.

  • B.

    Cảm nhận rõ hậu quả cay đắng mà chiến tranh để lại.

  • C.

    A và B đúng.

  • D.

    A và B sai.

Câu 13 :

Ý nghĩa của những hình ảnh dòng sông, con đò, cây cầu xuất hiện trong truyện là gì?

  • A.

    Thấy được tấm lòng yêu quê hương da diết.

  • B.

    Thấy được tình yêu mặn mà, tình yêu sắc son thủy chung của lòng người.

  • C.

    Thấy những hi vọng sâu thẳm bên trong nhân vật.

  • D.

    Đáp án khác.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tác phẩm được viết theo ngôi kể thứ mấy?

  • A.

    Ngôi kể thứ nhất.

  • B.

    Ngôi kể thứ hai.

  • C.

    Ngôi kể thứ ba.

  • D.

    Ngôi kể tổng hợp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đọc văn bản.

- Dựa vào dấu hiệu nhận biết các kiểu ngôi kể.

Lời giải chi tiết :

Tác phẩm được kể theo ngôi kể thứ ba (người kể chuyện giấu mặt, chứng kiến và kể lại toàn bộ câu chuyện)

Câu 2 :

Nhân vật chính trong tác phẩm này là ai?

  • A.

    Nhân vật dì Mây.

  • B.

    Nhân vật cô Thanh.

  • C.

    Nhân vật chú San.

  • D.

    Nhân vật cô Mai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đọc và tìm hiểu kĩ tác phẩm

- Xác định nhân vật trung tâm dựa vào nội dung, diễn biến của truyện

Lời giải chi tiết :

Nhân vật chính của tác phẩm là nhân vật dì Mây.

Câu 3 :

Câu chuyện được diễn ra trong khoảng thời gian nào?

  • A.

    Khoảng thời gian sau 1975.

  • B.

    Khoảng thời gian sau 1968.

  • C.

    Khoảng thời gian sau 1986

  • D.

    Khoảng thời gian sau 1980.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc và tìm hiểu kĩ tác phẩm.

Tìm hiểu kĩ về thời gian diễn ra câu chuyện.

Lời giải chi tiết :

Câu chuyện được diễn ra trong khoảng thời gian sau 1986, sau cuộc chiến chống Mỹ ở nước ta. 

Câu 4 :

Hoàn cảnh gặp gỡ của hai nhân vật dì Mây và chú San là gì?

  • A.

    Ngày dì Mây về làng cũng là ngày chú San đi lính.

  • B.

    Ngày dì Mây về làng cũng là ngày chú San đi lấy vợ.

  • C.

    Hai người gặp nhau khi chú San đã có con.

  • D.

    Hai người gặp nhau khi chú San biết mình mắc bệnh nan y.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ văn bản và chú ý hoàn cảnh gặp lại nhau của hai nhân vật.

Lời giải chi tiết :

Hoàn cảnh gặp gỡ giữa hai người là cuộc gặp gỡ trớ trêu. Bởi ngày dì Mây khoác ba lô về làng cũng là ngày chú San đi lấy vợ.

Câu 5 :

Cuộc đối thoại của dì Mây và chú San diễn ra như thế nào?

  • A.

    Lời thoại của Chú San luôn nhận lỗi về phía mình, cầu xin dì có một cuộc nói chuyện với chú. Lời thoại của dì Mây là sự từ chối.

  • B.

    Lời thoại của dì Mây luôn nhận lỗi về phía mình, cầu xin chú có một cuộc nói chuyện với dì. Lời thoại của chú San là sự từ chối.

  • C.

    Hai người đối thoại một cách vui vẻ như hai người bạn.

  • D.

    Đáp án khác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn văn xuất hiện cuộc đối thoại giữa các nhân vật.

Lời giải chi tiết :

Cuộc đối thoại giữa dì Mây và chú San diễn ra. Lời thoại của Chú San luôn nhận lỗi về phía mình, cầu xin dì có một cuộc nói chuyện với chú. Lời thoại của dì Mây là sự từ chối. Cuộc đối thoại diễn ra chóng vánh nhưng người đọc có thể cảm nhận rõ sự đau khổ trong tâm trạng của hai nhân vật.

Câu 6 :

Tác dụng lời bình của người kể chuyện trong văn bản là gì?

  • A.

    Có tác dụng dẫn dắt câu chuyện.

  • B.

    Giúp người đọc dễ dàng hình dung ra không gian đối thoại giữa hai nhân vật cũng như tâm trạng, hành động của họ trong cuộc đối thoại.

  • C.

    Giúp tác giả dễ dàng bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ của mình.

  • D.

    Cả ba đáp án trên.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chú ý lời bình luận của người kể chuyện từ đó suy ra tác dụng của lời bình ấy.

Lời giải chi tiết :

Lời bình luận của người kể chuyện giúp người đọc dễ dàng hình dung ra không gian đối thoại giữa hai nhân vật cũng như tâm trạng, hành động của họ trong cuộc đối thoại.

Câu 7 :

Đối với quyết định và sự níu kéo của chú San, dì Mây có thái độ như thế nào?

  • A.

    Đồng ý bắt đầu lại vì dì còn yêu chú rất nhiều.

  • B.

    Đồng ý bắt đầu với yêu cầu chú giấu chuyện này với cô Thanh.

  • C.

    Dì mây kiên quyết từ chối, mặc sự cố gắng níu kéo của chú San.

  • D.

    Lưỡng lự, chưa đưa ra câu trả lời.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn văn miêu tả quyết định của nhân vật dì Mây.

Lời giải chi tiết :

Dì mây kiên quyết từ chối, mặc sự cố gắng níu kéo của chú San. Thái độ của dì Mây rất cương quyết nhưng vẫn có đôi chút sự hụt hẫng, đau lòng bởi dì vẫn còn yêu chú San rất nhiều.

Câu 8 :

Qua quyết định với chú San, nhân vật dì Mây hiện lên là người như thế nào?

  • A.

    Là một người hiểu chuyện, cảm thông cho số phận của những người phụ nữ.

  • B.

    Là người biết quan tâm đến hạnh phúc của người khác.

  • C.

    Là người chỉ quan tâm đến hạnh phúc của bản thân mình.

  • D.

    A và B đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn văn miêu tả quyết định của nhân vật dì Mây, từ đó rút ra nhận xét về nhân vật này.

Lời giải chi tiết :

Quyết định của dì Mây là đúng đắn. Từ đó, người đọc cảm nhận được dì là một người hiểu chuyện, cảm thông cho số phận của những người phụ nữ, biết quan tâm đến hạnh phúc của người khác.

Câu 9 :

Tại sao mái tóc của dì Mây có sự thay đổi?

  • A.

    Vì dì buồn chuyện tình cảm nên đã cắt nó đi.

  • B.

    Dì cắt đi vì tiện cho việc chiến đấu.

  • C.

    Dì cần tiền nên đã cắt tóc đi bán.

  • D.

    Do dì Mây đi bộ đội, đối mặt với những khó khăn, bom đạn, dịch bênh nơi chiến trường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đoạn văn miêu tả về mái tóc của dì Mây trước đây và bây giờ.

- Đưa ra sự so sánh, kết hợp cùng hoàn cảnh lúc bấy giờ để tìm ra nguyên nhân.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân có sự thay đổi trên mái tóc của dì Mây: do dì Mây đi bộ đội, đối mặt với những khó khăn, bom đạn, dịch bênh nơi chiến trường.

Câu 10 :

Sự thay đổi trong mái tóc của dì Mây mang ý nghĩa gì?

  • A.

    Cảm nhận rõ hơn tình cảm sâu đậm của dì dành cho chú San.

  • B.

    Người đọc cảm nhận rõ hơn tác hại của chiến tranh gây ra cho con người và sự thiệt thòi cho người con gái.

  • C.

    Cảm nhận rõ hơn sự quan trọng của mái tóc đối với người con gái.

  • D.

    Đáp án khác.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đoạn văn miêu tả về mái tóc của dì Mây trước đây và bây giờ.

- Đưa ra sự so sánh, kết hợp cùng hoàn cảnh lúc bấy giờ để tìm ra ý nghĩa.

Lời giải chi tiết :

Mái tóc của dì Mây trước đây và bây giờ đã có sự khác nhau đến chua xót. Nguyên nhân do dì Mây đi bộ đội, đối mặt với những khó khăn, bom đạn, dịch bênh nơi chiến trường. Từ đó, người đọc càng cảm nhận rõ hơn tác hại của chiến tranh gây ra cho con người và sự thiệt thòi cho người con gái.

Câu 11 :

Tình huống nào đã giúp nhân vật dì Mây bộc lộ phẩm chất và nhân cách?

  • A.

    Khi cô Thanh - vợ chú San vượt cạn thiếu tháng, trong tình trạng nguy kịch.

  • B.

    Khi mọi người đến nhà thăm dì Mây.

  • C.

    Trong cuộc nói chuyện giữa dì Mây và chú San.

  • D.

    Đáp án khác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ văn bản

- Chú ý đến tình huống giúp nhân vật cô Mây bộc lộ phẩm chất và nhân cách.

Lời giải chi tiết :

Tình huống giúp nhân vật dì Mây bộc lộ phẩm chất và nhân cách là khi vợ chú San vượt cạn thiếu tháng, đang trong tình trạng nguy kịch.

Câu 12 :

Số phận của nhân vật thím Ba, thằng Cún gợi suy nghĩ gì về hậu quả của chiến tranh?

  • A.

    Cảm nhận về nỗi đau của những sự mất mát sau chiến tranh.

  • B.

    Cảm nhận rõ hậu quả cay đắng mà chiến tranh để lại.

  • C.

    A và B đúng.

  • D.

    A và B sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đoạn văn nói về nhân vật thím Ba và thằng Cún.

- Chú ý đến nguyên nhân dẫn đến số phận của thím Ba và thằng Cún.

Lời giải chi tiết :

Từ nhân vật của thím Ba, thằng Cún, người đọc cảm nhận rõ hậu quả cay đắng mà chiến tranh để lại. Đó là những sự mất mát đáng tiếc, là những đứa trẻ bơ vơ, không nơi nương tựa vì bố mẹ chúng đã mất vì chiến tranh.

Câu 13 :

Ý nghĩa của những hình ảnh dòng sông, con đò, cây cầu xuất hiện trong truyện là gì?

  • A.

    Thấy được tấm lòng yêu quê hương da diết.

  • B.

    Thấy được tình yêu mặn mà, tình yêu sắc son thủy chung của lòng người.

  • C.

    Thấy những hi vọng sâu thẳm bên trong nhân vật.

  • D.

    Đáp án khác.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích ý nghĩa của hình ảnh dòng sông, con đò, cây cầu xuất hiện trong truyện.

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của hình ảnh dòng sông, con đò, cây câu xuất hiện trong truyện: Đây đều là những biểu tượng gắn liền với quê hương sông nước của nhân vật qua đó cho ta thấy được tình yêu mặn mà, tình yêu sắc son thủy chung của lòng người.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10