[Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 11 Cảnh diệu] Trắc nghiệm hóa 11 bài 7 cánh diều có đáp án
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm hóa 11 bài 7 cánh diều có đáp án - Môn Hóa học Lớp 11 Lớp 11. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 11 Cảnh diệu Lớp 11' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của muối sulfate
Các khí sinh ra khi cho saccharose vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là
Phản ứng nào sau đây là sai?
Sulfuric acid đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất:
Cho các nhận định dưới đây
Một hợp chất quan trọng của S là sulfuric acid H2SO4 trong đó sulfur có số oxi hóa +6.Sulfuric acid H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...H2SO4 đặc có tính hút ẩm mạnh, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm như CO2, NH3, H2S,….Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ nước vào dung dịch sulfuric acid đặc, vừa rót vừa khuấy đềuGiữa các phân tử sulfuric acid hình thành nhiều liên kết hydrogen.Số nhận định đúng là:Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:
Cho sơ đồ phản ứng:Fe + H2SO4(đặc, nóng) ----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong PTHH của phản ứng trên là:
Dùng 300 tấn quặng pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất sulfuric acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng sulfuric acid H2SO4 98% thu được là
Cho lần lượt các chất sau: FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 , FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là
Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
Chọn đáp án không đúng?
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:
Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau?
H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2OH2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O4H2SO4 +2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2OTrong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra?Lời giải và đáp án
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của muối sulfate
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về muối sulfate.
Các khí sinh ra khi cho saccharose vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
24H2SO4 + C12H22O11 → 35H2O + 24SO2 + 12CO2
Phản ứng nào sau đây là sai?
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Sulfuric acid đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất:
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Sulfuric acid đặc có thể làm khô khí CO2 là tốt nhất.
Cho các nhận định dưới đây
Một hợp chất quan trọng của S là sulfuric acid H2SO4 trong đó sulfur có số oxi hóa +6.Sulfuric acid H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...H2SO4 đặc có tính hút ẩm mạnh, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm như CO2, NH3, H2S,….Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ nước vào dung dịch sulfuric acid đặc, vừa rót vừa khuấy đềuGiữa các phân tử sulfuric acid hình thành nhiều liên kết hydrogen.Số nhận định đúng là:Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều (tuyệt đối không làm ngược lại).
H2SO4 tác dụng được với khí NH3 nên không dùng để làm khô khí NH3.
Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về muối Sulfate.
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 60/250 = 0,24 mol
mddCuSO4 = \(\frac{{0,24.160.100}}{{0,8}}\) = 4800 g
Cho sơ đồ phản ứng:Fe + H2SO4(đặc, nóng) ----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong PTHH của phản ứng trên là:
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 là 3 và 6.
Dùng 300 tấn quặng pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất sulfuric acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng sulfuric acid H2SO4 98% thu được là
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 → 2.98 gam
300.0,8 → x tấn
→ Theo lý thuyết thì: mH2SO4 = \[\frac{{0,8.300.2.98}}{{120}}\]= 392 tấn
Thực tế thì: mdd H2SO4 98%= \[\frac{{392.0,9.100}}{{98}}\]= 360 tấn
Cho lần lượt các chất sau: FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 , FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 9SO2 + 10H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2 ↓
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Khi hòa tan SO3 vào dung dịch H2SO4:
SO3 + H2O -> H2SO4
Khối lượng của H2SO4: mH2SO4 = \(\frac{{0,4.98}}{{80}}\)+ \(\frac{{a.10}}{{100}}\)= 0,49 + 0,1a
Khối lượng dung dịch: mdd = 0,4 + a
C% = \(\frac{{0,49 + 0,1a}}{{0,4 + a}}\).100% = 12,25% => a = 19,6 gam
Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Muối sulfate.
mFeS2 = 800.75% = 600 tấn
Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ FeS2:
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 tấn 2.98 = 196 tấn
600 → 980 tấn
Do hao hụt 5% (hiệu suất 95%) nên lượng H2SO4 thu được là:
mH2SO4 = 980.95% = 931 tấn
Vdd=mdd.D = mct.100C.D = 931.100. 93.1,83 = 547m3
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Muối sulfate.
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng Ba2+.
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều (tuyệt đối không làm ngược lại).
Chọn đáp án không đúng?
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều (tuyệt đối không làm ngược lại).
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfuric acid đặc.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
1 mol -> 0,5 mol
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
1 mol -> 0,5 mol
nSO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol => Chọn D
Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau?
H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2OH2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O4H2SO4 +2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2OTrong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra?Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfuric acid loãng.
Dung dịch sulfuric loãng có tính acid, không có tính oxi hóa => Xảy ra phản ứng (2)
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfuric acid loãng.
Sulfuric acid loãng không tác dụng được với Cu.