[Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus] Trắc nghiệm Ngữ pháp Sở hữu cách Tiếng Anh 6 Friends Plus
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Ngữ pháp Sở hữu cách Tiếng Anh 6 Friends Plus - Môn Tiếng Anh lớp 6 Lớp 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus Lớp 6' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
(Men) shoes are on the second floor.
→ It's .
Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)→ Jane is .
Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)room is upstairs. (children)
→ My picture is on the .
→ What is ?
→ It's .
→ It's the .
car is not expensive. (parents)
→ It's a .
CD player is new. (Charles)
Lời giải và đáp án
(Men) shoes are on the second floor.
→ It's .
→ It's .
Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”
Ta có: Peter’s book (sách của Peter)
→ It's Peter’s book.
Tạm dịch: Peter có một cuốn sách.
= Đây là sách của Peter.
Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)→ Jane is .
→ Jane is .
Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”
Ta có: John’s sister (chị gái của John)
→ Jane is John’s sister.
Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.
= Jane là chị gái của John.
Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)room is upstairs. (children)
→ My picture is on the .
→ My picture is on the .
Ta xác định chủ sở hữu là “magazine” (tạp chí) , vật bị sở hữu là “cover” (bìa). Danh từ “magazine” là danh từ không đếm được nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “magazine” rồi viết tiếp từ “cover”.
Ta có: magazine’s cover (bìa của tạp chí)
The magazine has my picture on its cover.
(Tạp chí có bức ảnh của tôi trên bìa của nó.)
→ My picture is on the magazine's cover.
(Bức ảnh của tôi ở trên bìa của tạp chí.)
→ What is ?
→ What is ?
Ta xác định chủ sở hữu là “This house”, vật bị sở hữu là “number”. Danh từ “This house” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “This house” rồi viết tiếp từ “number”
Ta có: this house’s number (số nhà của ngôi nhà ny)
→ What is this house's number?
Tạm dịch: Ngôi nhà này có số nhà.
Số nhà của ngôi nhà này là gì?
→ It's .
→ It's .
Ta xác định chủ sở hữu là “Our friends”, vật bị sở hữu là “house”. Danh từ “Our friends” là danh từ số nhiều có tận cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm dấu ' vào ngay sau “Our friends” rồi viết tiếp từ “house”
Ta có: our friends’ house (nhà của bạn chúng tôi)
→ It's our friends’ house.
Tạm dịch: Bạn của chúng tôi sống ở ngôi nhà này.
= Đây là nhà của bạn chúng tôi.
→ It's the .
→ It's the .
Kiến thức: Sở hữu cách
Ta xác định chủ sở hữu là “the boy”, vật bị sở hữu là “toy”. Danh từ “the boy” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “the boy” rồi viết tiếp từ “toy”
Ta có: the boy’s toy (đồ chơi của cậu bé)
→ It's the boy’s toy.
Tạm dịch: Câu bé có một món đồ chơi.
= Đây là đồ chơi của cậu bé.
car is not expensive. (parents)
→ It's a .
→ It's a .
Ta xác định chủ sở hữu là “girls ”, người thuộc sở hữu là “school ”. Danh từ “girls ” là danh từ số nhiều có tận cùng "s" nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ' vào sau “girls ” rồi viết tiếp từ “school ”
Ta có: girls’ school (trường của nữ sinh)
This school is for girls only.
(Ngôi trường này là chỉ dành cho nữ sinh.)
→ It's a girls’ school.
(Đây là trường học cho nữ sinh.)
CD player is new. (Charles)
CD player is new. (Charles)
Kiến thức: Sở hữu cách