Chủ đề 1. Chất - SGK Khoa học Lớp 4 Chân trời sáng tạo

Chủ đề 1 "Chất" trong sách Khoa học lớp 4 (Kết nối tri thức) là chương mở đầu, giới thiệu những khái niệm cơ bản về chất và các tính chất của chúng. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh:

Nhận biếtphân biệt một số chất quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Xác định một số tính chất cơ bản của chất như: trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, độ tan trong nước. Vận dụng kiến thức về chất để giải thích một số hiện tượng tự nhiên đơn giản và ứng dụng vào thực tế. Hình thành kỹ năng quan sát, thí nghiệm, thu thập và xử lý thông tin liên quan đến chất. Phát triển tư duy khoa học, lòng yêu thích và khám phá thế giới xung quanh.

Chủ đề 1 bao gồm các bài học xoay quanh việc khám phá thế giới chất. Dưới đây là tổng quan về các bài học chính:

Bài 1: Chất có ở đâu?
Giới thiệu khái niệm chất và vai trò của chất trong cuộc sống.
Học sinh nhận biết sự tồn tại của chất trong các vật xung quanh (bàn, ghế, nước, không khí,...)
Thực hành phân loại các vật theo chất liệu.
Bài 2: Tính chất của chất
Giới thiệu một số tính chất cơ bản của chất: trạng thái, màu sắc, mùi vị.
Thực hành quan sát và mô tả các tính chất của một số chất quen thuộc (nước, muối, đường,...).
Thực hành phân biệt các chất dựa vào tính chất.
Bài 3: Chất tan và chất không tan trong nước
Giới thiệu khái niệm chất tanchất không tan trong nước.
Thực hành thí nghiệm về độ tan của các chất khác nhau trong nước (muối, đường, cát,...).
Ứng dụng kiến thức về độ tan để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống (pha nước đường, làm muối,...).
Bài 4: Ứng dụng của chất
Giới thiệu về ứng dụng của một số chất trong đời sống (ví dụ: nước dùng để uống, muối để nêm nếm,...).
Thực hành tìm hiểu về vai trò của các chất trong một số sản phẩm quen thuộc (ví dụ: xà phòng, kem đánh răng,...).
Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

Chủ đề 1 giúp học sinh phát triển những kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng quan sát : Quan sát tỉ mỉ các vật, hiện tượng để thu thập thông tin.
Kỹ năng thí nghiệm : Thực hiện các thí nghiệm đơn giản theo hướng dẫn.
Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin : Ghi chép, phân tích, tổng hợp thông tin từ các nguồn khác nhau (quan sát, thí nghiệm, tài liệu).
Kỹ năng giao tiếp : Trao đổi, thảo luận, trình bày ý kiến về các vấn đề liên quan đến chất.
Kỹ năng tư duy : Phân tích, so sánh, khái quát hóa để hiểu về các khái niệm khoa học.
Kỹ năng làm việc nhóm : Hợp tác, chia sẻ công việc và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình học tập.

Trong quá trình học tập, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc trừu tượng hóa : Khó hình dung về khái niệm "chất" vì nó không phải là vật cụ thể.
Khó khăn trong việc quan sát và mô tả : Chưa có kỹ năng quan sát tỉ mỉ, chính xác các tính chất của chất.
Khó khăn trong việc thực hiện thí nghiệm : Chưa làm quen với các thao tác thí nghiệm, chưa cẩn thận trong quá trình thực hành.
Khó khăn trong việc vận dụng kiến thức : Chưa biết cách liên hệ kiến thức về chất với các tình huống trong cuộc sống.
Khó khăn trong việc diễn đạt : Diễn đạt ý kiến, kết quả thí nghiệm còn lúng túng, chưa mạch lạc.

Để học tập hiệu quả Chủ đề 1, học sinh và giáo viên có thể áp dụng các phương pháp sau:

Thực hành trải nghiệm : Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, thí nghiệm để học sinh trực tiếp khám phá về chất. Sử dụng trực quan : Sử dụng hình ảnh, video, mô hình, vật thật để minh họa các khái niệm về chất. Đặt câu hỏi mở : Khuyến khích học sinh đặt câu hỏi, tư duy và tìm tòi về thế giới chất xung quanh. Làm việc nhóm : Tạo cơ hội cho học sinh làm việc nhóm, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm. Liên hệ thực tế : Gắn kiến thức về chất với các tình huống trong cuộc sống hàng ngày để tăng tính ứng dụng. Sử dụng các công cụ hỗ trợ : Ứng dụng công nghệ thông tin (ví dụ: phần mềm mô phỏng thí nghiệm) để hỗ trợ việc học tập. Tạo không khí học tập thoải mái : Khuyến khích sự sáng tạo, không ngại sai sót và luôn khuyến khích học sinh đặt câu hỏi.

Kiến thức về chất trong Chủ đề 1 có mối liên hệ mật thiết với các chủ đề khác trong chương trình Khoa học lớp 4 và các lớp tiếp theo:

Chủ đề 2: Vật chất và sự biến đổi : Mở rộng kiến thức về sự biến đổi trạng thái của chất (nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ).
Chủ đề 3: Năng lượng và sự biến đổi : Liên quan đến năng lượng cần thiết để làm thay đổi trạng thái của chất.
Chủ đề 4: Thực vật và môi trường sống : Giới thiệu về các chất có trong thực vật và vai trò của chúng.
Các lớp tiếp theo : Cung cấp nền tảng kiến thức vững chắc để học sinh tiếp tục tìm hiểu về hóa học và các môn khoa học khác.

Từ khóa quan trọng trong Chủ đề 1:

Chất
Tính chất
Trạng thái (rắn, lỏng, khí)
Màu sắc
Mùi vị
Độ tan
Chất tan
Chất không tan
Ứng dụng

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Chủ đề 5. Con người và sức khỏe

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm