Chủ đề 5. Con người và sức khỏe - SGK Khoa học Lớp 4 Chân trời sáng tạo

Chủ đề 5 "Con người và sức khỏe" trong sách Khoa học lớp 4, bộ sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về cơ thể người, các hoạt động sống, và cách chăm sóc sức khỏe . Mục tiêu chính của chương này là giúp học sinh:

Nhận biết và mô tả được các bộ phận cơ thể người . Hiểu được vai trò của các cơ quan trong cơ thể . Giải thích được các hoạt động sống cơ bản của con người (ăn, uống, thở, vận động, bài tiết) . Biết cách giữ gìn vệ sinh cá nhân và phòng tránh bệnh tật . Hình thành ý thức về việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bản thân và những người xung quanh .

Chương này được thiết kế để học sinh có thể liên hệ kiến thức với thực tế cuộc sống, từ đó hình thành thói quen sống lành mạnh.

Chủ đề 5 bao gồm các bài học sau, mỗi bài tập trung vào một khía cạnh cụ thể của con người và sức khỏe:

Bài 1: Cơ thể chúng ta
Giới thiệu tổng quan về các bộ phận cơ thể người (đầu, mình, tay, chân).
Nhận biết và phân biệt các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Hiểu được sự khác biệt về hình dáng và kích thước giữa các cá nhân.
Bài 2: Hoạt động của cơ thể
Tìm hiểu về các hoạt động sống cơ bản: ăn, uống, thở, vận động, bài tiết.
Xác định vai trò của các hoạt động này đối với sự sống của con người.
Liên hệ các hoạt động này với việc duy trì sức khỏe.
Bài 3: Ăn uống và tiêu hóa
Tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn trong cơ thể.
Nhận biết các loại thức ăn cần thiết cho cơ thể.
Hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đầy đủ và hợp vệ sinh.
Bài 4: Vận động và máu
Tìm hiểu về vai trò của hệ vận động (xương, khớp, cơ) trong việc di chuyển và hoạt động.
Tìm hiểu về vai trò của máu và hệ tuần hoàn.
Hiểu được tầm quan trọng của việc tập thể dục và giữ gìn hệ vận động.
Bài 5: Thở và bài tiết
Tìm hiểu về quá trình hô hấp và vai trò của phổi.
Tìm hiểu về quá trình bài tiết và vai trò của thận.
Hiểu được tầm quan trọng của việc hít thở không khí trong lành và giữ vệ sinh hệ bài tiết.
Bài 6: Phòng bệnh và giữ gìn sức khỏe
Tìm hiểu về các bệnh thường gặp và nguyên nhân gây bệnh.
Biết cách phòng tránh bệnh tật (vệ sinh cá nhân, ăn uống lành mạnh, tiêm phòng...).
Hình thành thói quen giữ gìn sức khỏe.

Thông qua việc học chủ đề này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Quan sát và mô tả: Quan sát các bộ phận cơ thể, mô tả đặc điểm và chức năng.
So sánh và phân loại: So sánh các bộ phận cơ thể, phân loại các loại thức ăn.
Phân tích và giải thích: Giải thích các hoạt động sống, vai trò của các cơ quan.
Vận dụng kiến thức vào thực tế: Áp dụng kiến thức về sức khỏe vào việc chăm sóc bản thân.
Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, cùng nhau giải quyết vấn đề.
Tư duy phản biện: Đánh giá thông tin, đưa ra các quyết định có lợi cho sức khỏe.

Học sinh có thể gặp một số khó khăn sau trong quá trình học tập:

Khó hình dung các cơ quan bên trong cơ thể: Việc hiểu về các cơ quan bên trong cơ thể (tim, phổi, dạ dày...) có thể trừu tượng đối với học sinh lớp 4.
Khó liên hệ kiến thức với thực tế: Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc liên hệ kiến thức về sức khỏe với các hoạt động hàng ngày của mình.
Khó nhớ và phân biệt các khái niệm khoa học: Các thuật ngữ khoa học như "tiêu hóa", "tuần hoàn", "hô hấp" có thể gây khó khăn cho học sinh.
Thiếu kiến thức nền tảng: Một số học sinh có thể thiếu kiến thức nền tảng về cơ thể người, đặc biệt là về dinh dưỡng và vệ sinh.

Để giúp học sinh học tập hiệu quả, giáo viên và phụ huynh có thể áp dụng các phương pháp sau:

Sử dụng trực quan sinh động: Sử dụng tranh ảnh, sơ đồ, mô hình, video clip để minh họa các khái niệm.
Tổ chức các hoạt động thực hành: Cho học sinh thực hành các hoạt động như đo chiều cao, cân nặng, tìm hiểu về nhịp tim, hô hấp...
Tổ chức các trò chơi: Sử dụng các trò chơi như "Đóng vai bác sĩ", "Ai nhanh hơn"... để củng cố kiến thức.
Khuyến khích học sinh tự tìm tòi và khám phá: Khuyến khích học sinh đặt câu hỏi, tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
Liên hệ kiến thức với thực tế: Liên hệ các bài học với các hoạt động hàng ngày của học sinh, ví dụ: ăn uống, tập thể dục, vệ sinh cá nhân.
Tạo môi trường học tập tích cực: Khuyến khích học sinh chia sẻ ý kiến, trao đổi kinh nghiệm, hợp tác với nhau.

Chủ đề 5 có mối liên hệ mật thiết với các chủ đề khác trong chương trình Khoa học lớp 4, đặc biệt là:

Chủ đề 1: Con người và môi trường: Liên quan đến việc bảo vệ sức khỏe con người khỏi các tác động tiêu cực của môi trường.
Chủ đề 2: Thực vật và động vật: Liên quan đến việc tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn, dinh dưỡng cho con người.
Chủ đề 6: Năng lượng và sự sống: Liên quan đến việc tìm hiểu về năng lượng cần thiết cho cơ thể hoạt động.

Từ khóa quan trọng: Cơ thể người Bộ phận cơ thể Hoạt động sống Ăn uống Tiêu hóa Vận động Máu Hô hấp Bài tiết Sức khỏe Phòng bệnh Vệ sinh Dinh dưỡng Tập thể dục * Cơ quan

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Chủ đề 5. Con người và sức khỏe

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm