Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường - SGK Khoa học Lớp 4 Chân trời sáng tạo

1. Giới thiệu chương

Chủ đề 6: Sinh vật và Môi trường trong sách Khoa học lớp 4 (Kết nối tri thức) tập trung vào việc giúp học sinh khám phá thế giới sống xung quanh, hiểu về sự đa dạng của sinh vật và mối quan hệ giữa chúng với môi trường . Chương này cung cấp những kiến thức cơ bản về sự sống, các kiểu môi trường sống khác nhau, và tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Mục tiêu chính của chương là:

Nhận biết và phân loại được một số loài sinh vật quen thuộc. Xác định được một số yếu tố của môi trường sống và ảnh hưởng của chúng đến sinh vật. Hiểu được mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường và giữa các sinh vật với nhau. Nâng cao ý thức về việc bảo vệ môi trường sống. 2. Các bài học chính

Chủ đề 6 bao gồm các bài học sau, mỗi bài tập trung vào một khía cạnh cụ thể:

Bài 1: Thế giới sinh vật quanh em : Giới thiệu về sự đa dạng của sinh vật (động vật, thực vật) trong môi trường sống gần gũi với các em. Các em sẽ được làm quen với việc phân loại và nhận biết một số loài sinh vật. Bài 2: Môi trường sống của sinh vật : Tìm hiểu về các loại môi trường sống khác nhau (trên cạn, dưới nước). Bài học nhấn mạnh các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sự sống của sinh vật (ánh sáng, nhiệt độ, nước, không khí...). Bài 3: Thực vật sống ở đâu? : Tìm hiểu về các loại thực vật và môi trường sống của chúng. Học sinh sẽ được khám phá sự thích nghi của thực vật với các điều kiện môi trường khác nhau. Bài 4: Động vật sống ở đâu? : Tương tự như bài 3, bài này tập trung vào động vật và môi trường sống của chúng. Các em sẽ tìm hiểu về sự đa dạng của động vật và cách chúng thích nghi với môi trường. Bài 5: Sinh vật cần gì để sống? : Bài học này đi sâu vào nhu cầu cơ bản của sinh vật (thức ăn, nước, không khí, ánh sáng) và sự ảnh hưởng của việc đáp ứng các nhu cầu này đến sự phát triển và tồn tại của chúng. Bài 6: Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường : Tìm hiểu về mối quan hệ tương tác giữa sinh vậtmôi trường . Học sinh sẽ biết được cách môi trường ảnh hưởng đến sinh vật và ngược lại, cách sinh vật tác động đến môi trường. Bài 7: Mối quan hệ giữa các sinh vật : Khám phá các mối quan hệ khác nhau giữa các sinh vật (ăn thịt, ăn cỏ, cộng sinh, cạnh tranh). Bài học giúp học sinh hiểu được sự phụ thuộc lẫn nhau trong tự nhiên. Bài 8: Con người và môi trường : Tìm hiểu về vai trò của con người trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên thiên nhiên. Bài học nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường mà học sinh có thể tham gia. 3. Kỹ năng phát triển

Thông qua việc học chủ đề này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng quan trọng sau:

Quan sát và mô tả : Khả năng quan sát các loài sinh vật và môi trường sống, mô tả đặc điểm và hành vi của chúng. Phân loại : Khả năng phân loại sinh vật dựa trên các đặc điểm chung và riêng. Thu thập và xử lý thông tin : Khả năng thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (sách giáo khoa, internet, thực tế) và xử lý thông tin để hiểu rõ hơn về các khái niệm. Vận dụng kiến thức vào thực tế : Khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng tự nhiên và đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. Làm việc nhóm : Khả năng làm việc hiệu quả trong nhóm, chia sẻ ý tưởng và hợp tác để hoàn thành các nhiệm vụ. Giao tiếp : Khả năng trình bày ý kiến, thảo luận và trao đổi thông tin một cách rõ ràng và mạch lạc. 4. Khó khăn thường gặp

Một số khó khăn học sinh có thể gặp phải khi học chủ đề này bao gồm:

Khái niệm trừu tượng : Một số khái niệm như "môi trường sống", "mối quan hệ giữa các sinh vật" có thể khá trừu tượng đối với học sinh lớp 4. Khả năng quan sát hạn chế : Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc quan sát và nhận biết các đặc điểm của sinh vật và môi trường sống một cách chi tiết. Khó khăn trong việc liên hệ kiến thức : Việc liên kết kiến thức đã học với thực tế có thể khó khăn nếu không có các hoạt động trải nghiệm thực tế. Thiếu vốn từ vựng : Một số từ ngữ khoa học có thể xa lạ với học sinh, gây khó khăn trong việc hiểu bài. 5. Phương pháp tiếp cận

Để giúp học sinh học tốt chủ đề này, giáo viên và phụ huynh có thể áp dụng các phương pháp sau:

Tổ chức các hoạt động trải nghiệm : Tổ chức các buổi tham quan, khám phá môi trường sống xung quanh (công viên, vườn cây, ao hồ...). Sử dụng trực quan : Sử dụng tranh ảnh, video, mô hình, sơ đồ để minh họa các khái niệm và mối quan hệ. Tạo điều kiện cho học sinh tự khám phá : Khuyến khích học sinh tự tìm tòi, đặt câu hỏi và tìm kiếm câu trả lời. Tổ chức các trò chơi và hoạt động tương tác : Sử dụng các trò chơi, câu đố, hoạt động nhóm để giúp học sinh học một cách vui vẻ và hiệu quả. Khuyến khích học sinh chia sẻ kiến thức : Tạo cơ hội cho học sinh chia sẻ những gì đã học với bạn bè và gia đình. Sử dụng các tài liệu tham khảo : Cung cấp cho học sinh các tài liệu tham khảo như sách, báo, internet để mở rộng kiến thức. 6. Liên kết kiến thức

Chủ đề 6 có liên kết chặt chẽ với các chủ đề khác trong chương trình Khoa học lớp 4, đặc biệt là:

Chủ đề 1: Con người và sức khỏe : Kiến thức về môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Chủ đề 2: Thực vật và động vật : Cung cấp kiến thức nền tảng về thế giới sinh vật. Chủ đề 3: Nước và không khí : Tìm hiểu về vai trò của nước và không khí trong môi trường sống. Chủ đề 4: Ánh sáng và bóng tối : Liên quan đến các yếu tố của môi trường sống. * Chủ đề 5: Vật chất và năng lượng : Cung cấp những kiến thức liên quan đến môi trường và các hoạt động của con người. Từ khóa: Sinh vật , Môi trường , Môi trường sống , Động vật , Thực vật , Quan hệ giữa sinh vật và môi trường , Bảo vệ môi trường .

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Chủ đề 5. Con người và sức khỏe

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm