Chương 3. Đại cương về hóa học hữu cơ - SGK Hóa học Lớp 11 chân trời sáng tạo
Chương 3 thường bao gồm các bài học sau, với nội dung chi tiết:
1. Khái niệm về Hóa học Hữu cơ và Hợp chất Hữu cơ:
Giới thiệu
về lịch sử và vai trò của hóa học hữu cơ.
Định nghĩa
và đặc điểm của hợp chất hữu cơ (chứa cacbon, liên kết cộng hóa trị, đa dạng về cấu trúc).
Phân loại
hợp chất hữu cơ (hidrocacbon, dẫn xuất halogen, hợp chất chứa oxi, nitơ...).
2. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:
Cấu tạo hóa học:
Công thức cấu tạo, công thức phân tử, công thức electron.
Liên kết hóa học:
Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
Đồng phân:
Khái niệm, các loại đồng phân (đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học).
3. Danh pháp Hợp chất hữu cơ:
Danh pháp thay thế (IUPAC):
Quy tắc gọi tên các hợp chất hữu cơ theo hệ thống.
Danh pháp thông thường:
Một số tên gọi thông dụng của các hợp chất.
4. Phản ứng hóa học hữu cơ:
Phân loại
phản ứng hữu cơ (thế, cộng, tách, oxi hóa u2013 khử).
Cơ chế phản ứng:
Giới thiệu về các giai đoạn trong phản ứng hóa học hữu cơ.
Ảnh hưởng
của các yếu tố đến tốc độ phản ứng.
Khi học chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng quan trọng sau:
Khả năng tư duy trừu tượng:
Vận dụng các khái niệm trừu tượng về cấu trúc phân tử, liên kết hóa học.
Khả năng phân tích và tổng hợp:
Phân tích cấu tạo, tính chất của các hợp chất hữu cơ.
Khả năng vận dụng kiến thức:
Áp dụng kiến thức để giải quyết các bài toán về đồng phân, danh pháp, phản ứng hóa học.
Khả năng ghi nhớ:
Ghi nhớ các công thức cấu tạo, tên gọi, các loại phản ứng.
Kỹ năng vẽ và diễn giải:
Vẽ công thức cấu tạo, giải thích các hiện tượng hóa học.
Học sinh có thể gặp một số khó khăn khi học chương này:
Khái niệm trừu tượng: Khó hình dung về cấu trúc không gian của phân tử, liên kết hóa học. Ghi nhớ: Khó ghi nhớ nhiều công thức cấu tạo, tên gọi, quy tắc danh pháp. Vận dụng kiến thức: Khó áp dụng kiến thức để giải các bài toán phức tạp. Phân biệt: Khó phân biệt các loại đồng phân, các loại phản ứng. Thiếu liên kết: Khó liên kết kiến thức mới với kiến thức đã học.Để học tốt chương này, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:
Học lý thuyết một cách chủ động:
Đọc trước bài, ghi chú, đặt câu hỏi, tìm kiếm thông tin mở rộng.
Vẽ và thực hành:
Vẽ công thức cấu tạo thường xuyên, làm bài tập về danh pháp.
Làm bài tập từ dễ đến khó:
Bắt đầu với các bài tập cơ bản để nắm vững kiến thức, sau đó mới làm các bài tập nâng cao.
Sử dụng sơ đồ tư duy:
Tóm tắt kiến thức bằng sơ đồ tư duy để dễ dàng ghi nhớ và hệ thống hóa kiến thức.
Học nhóm:
Trao đổi với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập, giải thích các khái niệm khó.
Ứng dụng thực tế:
Liên hệ kiến thức với các hiện tượng trong đời sống để tăng hứng thú học tập.
Sử dụng các công cụ hỗ trợ:
Sử dụng phần mềm mô phỏng phân tử, xem video về hóa học hữu cơ.
Chương 3 có mối liên hệ chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Hóa học:
Chương 1 (Cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn): Cung cấp kiến thức nền tảng về nguyên tử, liên kết hóa học. Chương 2 (Phản ứng hóa học): Giới thiệu về các loại phản ứng hóa học, cơ chế phản ứng. * Các chương sau (hidrocacbon, ancol, este...): Ứng dụng kiến thức về cấu tạo, danh pháp, phản ứng để tìm hiểu về các loại hợp chất hữu cơ cụ thể. Keywords Search: Hóa học hữu cơ, hợp chất hữu cơ, cấu tạo phân tử, liên kết hóa học, đồng phân, danh pháp, phản ứng hữu cơ, cơ chế phản ứng, bài tập hóa học hữu cơ.Chương 3. Đại cương về hóa học hữu cơ - Môn Hóa học Lớp 11
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
- Chương 1. Cân bằng hóa học
-
Chương 2. Nitrogen và sulfur
- Bài 4. Đơn chất nitrogen trang 14, 15, 16 SBT Hóa 11 Cánh diều
- Bài 5. Một số hợp chất quan trọng của nitrogen trang 17, 18, 19, 20 SBT Hóa 11 Cánh diều
- Bài 6. Sulfur và sulfur dioxide trang 20, 21, 22 SBT Hóa 11 Cánh diều
- Bài 7. Sulfuric acid và muối sulfate trang 22, 23, 24, 25 SBT Hóa 11 Cánh diều
- Chương 4. Hydrocarbon
- Chương 5. Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol
- Chương 6. Hợp chất carbonyl - carboxylic acid