Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World

Giới thiệu chương: Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success

Chương "Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success" là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Tiếng Anh của học sinh lớp 4. Chương này được thiết kế để đánh giá mức độ hiểu biết và khả năng vận dụng kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 1, đồng thời giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng thức của các bài kiểm tra. Mục tiêu chính của chương là:

Đánh giá năng lực: Kiểm tra kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đã học. Củng cố kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức đã học, giúp học sinh ghi nhớ và vận dụng hiệu quả hơn. Rèn luyện kỹ năng làm bài: Làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và quản lý thời gian. Tạo động lực học tập: Giúp học sinh tự tin hơn vào khả năng của mình, khuyến khích học sinh học tập chủ động và tích cực. Các bài học chính trong chương

Chương "Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success" tập trung vào việc tổng hợp và kiểm tra các kiến thức đã học trong các đơn vị bài trước đó. Các bài học chính thường bao gồm:

Kiểm tra từ vựng: Các từ vựng liên quan đến các chủ đề như gia đình, bạn bè, trường học, đồ vật, màu sắc, con vật, hoạt động hàng ngày, thời tiết, địa điểm,... Kiểm tra ngữ pháp: Các cấu trúc ngữ pháp cơ bản như thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, các loại câu hỏi, giới từ chỉ nơi chốn, sở hữu cách,... Bài tập nghe hiểu: Nghe các đoạn hội thoại, bài mô tả, hoặc câu chuyện ngắn và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung đã nghe. Bài tập đọc hiểu: Đọc các đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi về nội dung, tìm thông tin, hoặc điền từ vào chỗ trống. Bài tập nói: Thực hành nói về các chủ đề quen thuộc, chẳng hạn như tự giới thiệu, mô tả bản thân, gia đình, hoặc bạn bè. Bài tập viết: Viết các đoạn văn ngắn, câu đơn giản để mô tả, kể chuyện, hoặc trả lời các câu hỏi. Kỹ năng phát triển

Thông qua việc làm các bài kiểm tra trong chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng nghe: Khả năng nghe và hiểu thông tin trong các đoạn hội thoại, bài mô tả, hoặc câu chuyện. Kỹ năng nói: Khả năng diễn đạt ý kiến, trả lời câu hỏi, và giao tiếp bằng tiếng Anh. Kỹ năng đọc: Khả năng đọc hiểu các đoạn văn, tìm kiếm thông tin, và rút ra ý chính. Kỹ năng viết: Khả năng viết các câu, đoạn văn ngắn, và diễn đạt ý tưởng bằng tiếng Anh. Kỹ năng tư duy phản biện: Khả năng phân tích, đánh giá, và đưa ra các câu trả lời hợp lý. Kỹ năng quản lý thời gian: Khả năng phân bổ thời gian hợp lý để hoàn thành bài kiểm tra. Kỹ năng tự đánh giá: Khả năng nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và tự điều chỉnh. Khó khăn thường gặp

Trong quá trình làm bài kiểm tra, học sinh có thể gặp phải một số khó khăn sau:

Thiếu vốn từ vựng: Không hiểu nghĩa của một số từ vựng, ảnh hưởng đến việc hiểu nội dung bài đọc hoặc bài nghe.
Khó khăn về ngữ pháp: Không chắc chắn về cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp, dẫn đến sai sót trong bài viết.
Khó khăn về nghe hiểu: Khó khăn trong việc nghe và hiểu thông tin trong các đoạn hội thoại, bài mô tả, hoặc câu chuyện.
Khó khăn về đọc hiểu: Khó khăn trong việc hiểu nội dung bài đọc, tìm kiếm thông tin, hoặc rút ra ý chính.
Áp lực thời gian: Không đủ thời gian để hoàn thành bài kiểm tra.
Lo lắng, căng thẳng: Cảm thấy lo lắng, căng thẳng trong quá trình làm bài kiểm tra.

Phương pháp tiếp cận

Để đạt kết quả tốt trong chương này, học sinh nên áp dụng các phương pháp tiếp cận sau:

Ôn tập kỹ lưỡng: Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học trong các đơn vị bài trước đó, đặc biệt là từ vựng và ngữ pháp.
Luyện tập thường xuyên: Làm các bài tập và bài kiểm tra mẫu để làm quen với cấu trúc và dạng thức của đề thi.
Chú trọng kỹ năng nghe và nói: Nghe và nói tiếng Anh thường xuyên để cải thiện khả năng nghe và nói.
Đọc hiểu nhiều: Đọc các đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh để cải thiện khả năng đọc hiểu.
Quản lý thời gian: Luyện tập quản lý thời gian khi làm bài kiểm tra.
Giữ bình tĩnh: Giữ bình tĩnh và tập trung trong quá trình làm bài kiểm tra.
Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Liên kết kiến thức

Chương "Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success" có liên kết chặt chẽ với các chương khác trong sách giáo khoa. Kiến thức được kiểm tra trong chương này là nền tảng cho việc học các chương tiếp theo. Ví dụ:

Từ vựng và ngữ pháp: Kiến thức về từ vựng và ngữ pháp được sử dụng trong chương này sẽ được tiếp tục phát triển và mở rộng trong các chương sau. Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết: Các kỹ năng này sẽ được rèn luyện và nâng cao trong suốt quá trình học. * Các chủ đề: Các chủ đề được đề cập trong chương này sẽ được khám phá sâu hơn trong các chương sau.

Bằng cách nắm vững kiến thức và kỹ năng trong chương này, học sinh sẽ có nền tảng vững chắc để học tốt môn Tiếng Anh.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Unit 1: Weather and clothes

Unit 2: Day by day

Unit 3: Fun at school

Unit 4: Wonderful jobs

Unit 5: Animal friends

Unit 6: Amazing activities

Unit 7: Awesome animals

Unit 8: Our feelings

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm