Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World

Giới thiệu về Chương: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success 1. Giới thiệu chương:

Chương "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success" trong sách "Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 4 Global Success" là một chương quan trọng, đóng vai trò như một công cụ đánh giá và ôn tập toàn diện cho học sinh lớp 4. Chương này tập trung vào việc củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong học kì 1, đồng thời giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra và đề thi, từ đó nâng cao kết quả học tập và phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả.

2. Các bài học chính:

Chương này bao gồm các bài tập và đề thi được thiết kế để bao quát các chủ đề và kỹ năng chính đã học trong học kì 1. Cụ thể, các bài học chính tập trung vào:

Nghe hiểu (Listening): Các bài tập nghe đa dạng, từ nghe và chọn đáp án đúng, đến nghe và điền từ, nhằm rèn luyện khả năng nghe hiểu và phân tích thông tin. Nói (Speaking): Các hoạt động luyện nói theo cặp, theo nhóm, hoặc trả lời các câu hỏi liên quan đến các chủ đề quen thuộc, giúp học sinh tự tin thể hiện bản thân và giao tiếp bằng tiếng Anh. Đọc hiểu (Reading): Các bài đọc với nhiều chủ đề khác nhau, kèm theo các câu hỏi trắc nghiệm, điền từ, hoặc trả lời ngắn, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và khai thác thông tin từ văn bản. Viết (Writing): Các bài tập viết đơn giản, từ viết câu, đoạn văn ngắn, đến viết email, giúp học sinh luyện tập cách diễn đạt ý tưởng bằng tiếng Anh một cách mạch lạc và chính xác. Ngữ pháp và từ vựng: Các bài tập củng cố kiến thức về ngữ pháp và từ vựng đã học, bao gồm các thì, cấu trúc câu, từ loại, và các chủ đề từ vựng khác nhau. Đề thi mẫu: Cung cấp các đề thi mẫu với cấu trúc tương tự như đề thi học kì 1 thực tế, giúp học sinh làm quen với định dạng đề thi và quản lý thời gian làm bài. 3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua việc học và luyện tập trong chương này, học sinh sẽ phát triển được nhiều kỹ năng quan trọng, bao gồm:

Kỹ năng nghe hiểu: Khả năng nghe và hiểu các thông tin được trình bày bằng tiếng Anh. Kỹ năng nói: Khả năng diễn đạt ý tưởng và giao tiếp bằng tiếng Anh một cách tự tin và trôi chảy. Kỹ năng đọc hiểu: Khả năng đọc và hiểu các văn bản tiếng Anh, cũng như tìm kiếm và khai thác thông tin. Kỹ năng viết: Khả năng viết các câu, đoạn văn và bài luận ngắn bằng tiếng Anh một cách chính xác và mạch lạc. Kỹ năng làm bài thi: Khả năng làm quen với cấu trúc đề thi, quản lý thời gian, và áp dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài thi một cách hiệu quả. Kỹ năng tư duy phản biện: Khả năng phân tích, đánh giá thông tin và đưa ra các quyết định hợp lý trong quá trình làm bài. Kỹ năng tự học và tự đánh giá: Khả năng tự học, tự ôn tập và đánh giá kết quả học tập của bản thân. 4. Khó khăn thường gặp:

Trong quá trình học tập và làm bài, học sinh có thể gặp phải một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc nghe hiểu: Do tốc độ nói nhanh, từ vựng lạ, hoặc cách phát âm khác biệt.
Khó khăn trong việc diễn đạt: Do vốn từ vựng hạn chế, ngữ pháp chưa vững, hoặc thiếu tự tin.
Khó khăn trong việc đọc hiểu: Do từ vựng khó, cấu trúc câu phức tạp, hoặc thiếu kỹ năng đọc hiểu.
Khó khăn trong việc viết: Do thiếu ý tưởng, ngữ pháp sai, hoặc diễn đạt không mạch lạc.
Áp lực về thời gian: Do thời gian làm bài thi hạn chế.
Thiếu tự tin: Do lo lắng về kết quả bài thi.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

Ôn tập kiến thức một cách kỹ lưỡng: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 1, bao gồm ngữ pháp, từ vựng, và các chủ đề đã được đề cập.
Luyện tập thường xuyên: Làm các bài tập và đề thi mẫu một cách thường xuyên để rèn luyện kỹ năng và làm quen với cấu trúc đề thi.
Nghe và đọc nhiều: Nghe các bài nghe tiếng Anh và đọc các bài đọc với nhiều chủ đề khác nhau để nâng cao khả năng nghe hiểu và đọc hiểu.
Thực hành nói và viết: Thực hành nói và viết tiếng Anh thường xuyên để cải thiện khả năng diễn đạt.
Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên, bạn bè, hoặc người thân.
Quản lý thời gian hiệu quả: Luyện tập quản lý thời gian khi làm bài thi để hoàn thành bài thi một cách hiệu quả.
Tạo sự tự tin: Tự tin vào khả năng của bản thân và đừng ngại mắc lỗi.

6. Liên kết kiến thức:

Chương "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success" liên kết chặt chẽ với các chương khác trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 4. Kiến thức và kỹ năng được học trong chương này sẽ là nền tảng quan trọng cho việc học các chương tiếp theo. Cụ thể, các kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, và các chủ đề đã được đề cập trong học kì 1 sẽ được sử dụng và phát triển trong các chương sau. Đồng thời, kỹ năng làm bài thi và tự đánh giá sẽ giúp học sinh học tập hiệu quả hơn trong các chương tiếp theo.

---
Mô tả được tối ưu hóa SEO:

Ôn tập hiệu quả với Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success!

Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 4 hiệu quả? Chương "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 Global Success" trong sách "Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 4 Global Success" là lựa chọn hoàn hảo. Chương này cung cấp các đề thi mẫu bám sát chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức ngữ pháp, từ vựng và rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Thông qua việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên, học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra. Chương trình tập trung vào các chủ đề quen thuộc, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức vào thực tế. Nâng cao điểm số và tự tin hơn với môn Tiếng Anh lớp 4!

Chương khác mới cập nhật

Unit 1: Weather and clothes

Unit 2: Day by day

Unit 3: Fun at school

Unit 4: Wonderful jobs

Unit 5: Animal friends

Unit 6: Amazing activities

Unit 7: Awesome animals

Unit 8: Our feelings

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm