Unit 14: Daily activities - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World

Giới thiệu chương: Unit 14 - Daily Activities

Chương 14 trong sách giáo khoa Tiếng Anh 4 - Global Success mang tên Daily Activities tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh. Mục tiêu chính của chương này là:

  • Phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, và viết về các hoạt động hàng ngày.

  • Mở rộng vốn từ vựng liên quan đến các hoạt động thường ngày.

  • Củng cố cấu trúc ngữ pháp đơn giản như thì hiện tại đơn và cụm từ thời gian.

  • Khuyến khích học sinh tự tin sử dụng tiếng Anh trong các tình huống thực tế.
Các bài học chính trong chương:

1. Lesson 1: Getting Started

  • Giới thiệu các hoạt động hàng ngày như get up, have breakfast, go to school, come home, do homework, watch TV, go to bed .

  • Học sinh sẽ học cách nhận biết và phát âm các từ mới liên quan đến hoạt động hàng ngày.
2. Lesson 2: A Closer Look 1
  • Tập trung vào từ vựng liên quan đến các hoạt động hàng ngày và phát âm của các từ này.

  • Gồm các bài tập luyện từ vựng thông qua các hoạt động nhóm và cá nhân.
3. Lesson 3: A Closer Look 2
  • Giới thiệu thì hiện tại đơncụm từ thời gian như in the morning, in the afternoon, at night.

  • Học sinh thực hành viết câu diễn tả các hoạt động hàng ngày của mình.
4. Lesson 4: Communication
  • Học sinh thực hành giao tiếp về các hoạt động hàng ngày qua các tình huống giả định.

  • Điều này giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống thực.
5. Lesson 5: Skills 1
  • Tập trung vào kỹ năng đọcviết về các hoạt động hàng ngày.

  • Học sinh sẽ đọc các đoạn văn ngắn về thời gian biểu và viết lại thời gian biểu của mình.
6. Lesson 6: Skills 2
  • Phát triển kỹ năng nghenói qua các hoạt động nghe hiểu và thảo luận nhóm.

  • Học sinh sẽ nghe về thời gian biểu của người khác và chia sẻ thời gian biểu của chính mình.
7. Lesson 7: Looking Back & Project
  • Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương.

  • Học sinh thực hiện một dự án nhỏ như viết và vẽ thời gian biểu của mình để trình bày trước lớp.
Kỹ năng phát triển:
  • Từ vựng : Học sinh sẽ nắm vững các từ liên quan đến hoạt động hàng ngày.

  • Ngữ pháp : Hiểu và sử dụng thì hiện tại đơn, cụm từ thời gian.

  • Nghe và nói : Cải thiện khả năng giao tiếp về các hoạt động thường ngày.

  • Đọc và viết : Nâng cao khả năng đọc hiểu và viết câu hoàn chỉnh.
Khó khăn thường gặp:
  • Phát âm : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc phát âm đúng các từ mới.

  • Ngữ pháp : Hiểu và sử dụng thì hiện tại đơn có thể gây nhầm lẫn cho học sinh.

  • Tự tin giao tiếp : Một số học sinh có thể e ngại khi phải nói tiếng Anh trước lớp.
Phương pháp tiếp cận:
  • Sử dụng hình ảnh và video : Giúp học sinh dễ nhớ từ vựng và ngữ pháp hơn qua các hình ảnh minh họa.

  • Hoạt động nhóm : Khuyến khích học sinh làm việc nhóm để tăng cường kỹ năng giao tiếp và tự tin.

  • Thực hành thường xuyên : Học sinh nên thực hành viết nhật ký hàng ngày bằng tiếng Anh.

  • Trò chơi ngôn ngữ : Sử dụng các trò chơi như đố vui, ghép từ để học từ vựng và ngữ pháp.
Liên kết kiến thức:
  • Unit 13: Free Time Activities : Chương này đã giới thiệu một số hoạt động giải trí, giúp học sinh dễ dàng liên kết với các hoạt động hàng ngày trong Unit 14.

  • Unit 15: My Weekend : Học sinh sẽ học về các hoạt động cuối tuần, từ đó có thể so sánh với các hoạt động hàng ngày.

  • Unit 16: Jobs : Hiểu biết về các công việc sẽ giúp học sinh xác định rõ hơn thời gian biểu của mình trong ngày.
Từ khóa bôi đậm: get up, have breakfast, go to school, come home, do homework, watch TV, go to bed, in the morning, in the afternoon, at night

Danh sách từ khóa Unit 14: Daily activities:
  • get up
  • have breakfast
  • go to school
  • come home
  • do homework
  • watch TV
  • go to bed
  • in the morning
  • in the afternoon
  • at night
END_CONTENT

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Unit 1: Weather and clothes

Unit 2: Day by day

Unit 3: Fun at school

Unit 4: Wonderful jobs

Unit 5: Animal friends

Unit 6: Amazing activities

Unit 7: Awesome animals

Unit 8: Our feelings

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm