[SBT KHTN Lớp 8 Kết nối tri thức] Bài 13. Khối lượng riêng trang 41, 42 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Bài 13. Khối lượng riêng trang 41, 42 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức - Môn Khoa học tự nhiên Lớp 8 Lớp 8. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SBT KHTN Lớp 8 Kết nối tri thức Lớp 8' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

13.1

Đổi các giá trị của khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị g/cm3

a) 11300 kg/m3

b) 2600 kg/m3

c) 1200 kg/m3

d) 800 kg/m3

Phương pháp giải:

Đổi đơn vị: 1 kg/m3 = 0,001 g/cm3


Lời giải chi tiết:

a) 11300 kg/m3 = 11,3 g/cm3

b) 2600 kg/m3 = 2,6 g/cm3

c) 1200 kg/m3 = 1,2 g/cm3

d) 800 kg/m= 0,8 g/cm3

13.2

Đổi các giá trị của khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị kg/m3

a) 13,6 g/cm3

b) 1,0 g/cm3

c) 0,79 g/cm3

d) 0,5 g/cm3

Phương pháp giải:

Đổi đơn vị: 1 g/cm3 = 1000 kg/m3


Lời giải chi tiết:

a) 13,6 g/cm3 = 13600 kg/m3

b) 1,0 g/cm3 = 1000 kg/m3

c) 0,79 g/cm3 = 790 kg/m3

d) 0,5 g/cm3 = 500 kg/m3

13.3

Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của 7 vật liệu

Vật liệu

Khối lượng riêng (g/cm3)

Nylon

1,2

Đá hoa cương

2,6

Gỗ tốt

0,8

Đồng

8,9

Chì

11,3

Bạc

19,3

Vàng

10,5

Dựa vào bảng số liệu trên hãy:

a) Sắp xếp lại các vật liệu trên theo thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn

b) Tính khối lượng 2 m3 (đặc) của đồng và chì

Phương pháp giải:

a) So sánh khối lượng riêng các vật liệu trong bảng xếp theo thứ tự nhỏ đến lớn

b) Áp dụng công thức tính khối lượng riêng của một vật: \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

a) Các vật liệu trên theo thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn:

Gỗ tốt, nylon, đá hoa cương, đồng, vàng, chì, bạc

b) Đổi: 2 m3 = 2000000 cm3

Khối lượng 2 m3 (đặc) của đồng là:

\({D_{dong}} = \frac{{{m_{dong}}}}{V} \Rightarrow {m_{dong}} = {D_{dong}}.V = 8,9.2000000 = 17800000g = 17800kg\)

Khối lượng 2 m3 (đặc) của chì là:

\({D_{chi}} = \frac{{{m_{chi}}}}{V} \Rightarrow {m_{chi}} = {D_{chi}}.V = 11,3.2000000 = 22600000g = 22600kg\)

13.4

Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm x 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là

A. 0,8 g/cm3

B. 0,48 g/cm3

C. 0,6 g/cm3

D. 2,88 g/cm3

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng của một vật: \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Thể tích của khối hộp chữ nhật là: V = 3.4.5 = 60 cm3

Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là \(D = \frac{m}{V} = \frac{{48}}{{60}} = 0,8g/c{m^3}\)

Đáp án: A

13.5

Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2580 kg/m3. Khối lượng của khối đá là

A. 5160 kg

B. 1290 kg

C. 1938 kg

D. 0,1938 kg

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng của một vật: \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Khối lượng của khối đá là

\(D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 0,5.2580 = 1290kg\)

Đáp án: B

13.6

Một cái dầm sắt có thể tích là 60 dm, biết khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3. Tính khối lượng của dầm sắt này

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng của một vật: \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Đổi: 60 dm3 = 60000 cm3

Khối lượng của dầm sắt này là: \(D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 7,8.60000 = 468000g = 468kg\)

13.7

Một bể nước có kích thước bên trong là 80 cm x 20 cm x 25 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm3. Tính khối lượng nước trong bể khi bể chứa đầy nước

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng của một vật: \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Thể tích bên trong bể chứa nước là: V = 80.20.25 = 40000 cm3

Khối lượng nước trong bể khi chứa đầy nước là:

\(D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 1.40000 = 40000g = 40kg\)

13.8

Một đồng xu có khối lượng 0,9 g, được làm từ hợp kim có khối lượng riêng là 5,6 g/cm3. Tính thể tích của đồng xu

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng của một vật: \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Thể tích của đồng xu là: \(D = \frac{m}{V} \Rightarrow V = \frac{m}{D} = \frac{{0,9}}{{5,6}} \approx 0,16c{m^3}\)


13.9

Một vỏ chai có khối lượng 100 g, có thể chứa được 500 cm3 chất lỏng khi đầy. Chai chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 880 kg/m3

a) Tính khối lượng của dầu chứa trong bình

b) Tính khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức tính khối lượng riêng của một vật: \(D = \frac{m}{V}\)

b) Khối lượng của chai khi chứa đầy dầu là khối lượng của cả vỏ chai và dầu được chứa trong chai

Lời giải chi tiết:

a) Đổi 500 cm3 = 0,0005 m3

Khối lượng của dầu chứa trong bình là: \({D_d} = \frac{{{m_d}}}{V} \Rightarrow {m_d} = {D_d}.V = 880.0,0005 = 0,44kg = 440g\)

b) Khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu là: m = md + mc = 440 + 100 = 540 g

13.10

Một người thợ xây cần 25 tấn cát để trộn vữa. Mỗi bao cát chứa 0,5 m3 cát. Biết khối lượng riêng của cát là 2500 kg/m3. Hỏi người này phải cần bao nhiêu bao cát như trên

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính khối lượng riêng của một vật: \(D = \frac{m}{V}\)

Lời giải chi tiết:

Đổi 25 tấn = 25000 kg

Khối lượng mỗi bao cát là:
m' = D.V = 2500.0,5 = 1250 kg
Cần số bao là:
\(n = \frac{m}{{m'}} = \frac{{25000}}{{1250}} = 20\)bao

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm