[SGK Vật Lí Lớp 10 Kết nối tri thức] Bài 15. Định luật 2 Newton trang 63, 64, 65, 66 Vật Lí 10 Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Bài 15. Định luật 2 Newton trang 63, 64, 65, 66 Vật Lí 10 Kết nối tri thức - Môn Vật lí Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Vật Lí Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu hỏi tr 64 ch

1. nêu một số ví dụ cho thấy khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn. điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?

2. cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa các lực tác dụng lên một vật và gia tốc gây ra tương ứng (hình 15.1). khối lượng của vật là:

a. 1,0 kg                     b. 2,0 kg

c. 0,5 kg                     d. 1,5 kg

phương pháp giải:

1. khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

2. sử dụng biểu thức định luật 2 newton: \(a = \frac{f}{m}\)

lời giải chi tiết:

1.

- ví dụ:

+ một người sử dụng cùng một lực để đẩy một thùng giấy vụn sẽ đẩy nhanh hơn so với khi đẩy một thùng gạo, do khối lượng của thùng gạo lớn hơn khối lượng của thùng giấy vụn, làm khó thay đổi vận tốc hơn.

+ ô tô tải rất nặng so với xe máy hay ô tô con nên có mức quán tính lớn hơn rất nhiều. ở cùng trạng thái bắt đầu chuyển động thì ô tô tải cần nhiều thời gian hơn mới đạt vận tốc lớn.

=> khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn.

- ý nghĩa trong thực tiễn:

cho phép ta so sánh được khối lượng của những vật làm bằng các chất khác nhau. chúng sẽ có khối lượng bằng nhau nếu như dưới tác dụng của hợp lực như nhau, chúng có gia tốc như nhau.

 

2.

từ đồ thị ta thấy:

khi f = 0,5 n thì a = 1,0 m/s2 suy ra khối lượng của vật là:

\(a = \frac{f}{m} \rightarrow m = \frac{f}{a} = \frac{{0,5}}{1} = 0,5\left( {kg} \right)\)

chọn c

câu hỏi tr 64 hđ

thí nghiệm được thiết lập như hình 15.2

kết quả thí nghiệm ghi trong bảng 15.1

thảo luận:

a) dựa vào số liệu trong bảng 15.1, hãy vẽ đồ thị sự phụ thuộc của gia tốc a:

- vào f (ứng với m + m = 0,5 kg), (hình 15.3a). đồ thị có phải là đường thẳng không? tại sao?

- vào \(\frac{1}{{m + m}}\) (ứng với f = 1 n), (hình 15.3b). đồ thị có phải là đường thẳng không? tại sao?

b) nêu kết luận về sự phụ thuộc của gia tốc vào độ lớn của lực tác dụng và khối lượng của vật.

phương pháp giải:

dựa vào bảng số liệu để vẽ đồ thị

lời giải chi tiết:

a)

- a phụ thuộc vào f (m + m = 0, 5kg)

ta có: 

+ khi f = 1 n, a = 1,99 m/sthì \(\frac{f}{a} = \frac{1}{{1,99}} \approx 0,5\)

+ khi f = 2 n, a = 4,03 m/sthì \(\frac{f}{a} = \frac{2}{{4,03}} \approx 0,5\)

+ khi f = 3 n, a = 5,67 m/sthì \(\frac{f}{a} = \frac{3}{{5,67}} \approx 0,5\)

=> tỉ số \(\frac{f}{a}\) không đổi nên đồ thị sự phụ thuộc của gia tốc a vào f là một đường thẳng

- a phụ thuộc vào \(\frac{1}{{m + m}}\) (ứng với f = 1 n)

ta có:

+ khi a = 3,31 m/s, \(\frac{1}{{m + m}} = \frac{{10}}{3}\) thì a. (m + m) = 1

+ khi a = 2,44 m/s, \(\frac{1}{{m + m}} = 2,5\) thì a. (m + m) = 1

+ khi a = 1,99 m/s, \(\frac{1}{{m + m}} = 2\) thì a. (m + m) = 1

=> tỉ số \(\frac{a}{{\frac{1}{{m + m}}}} = a.(m + m)\) không đổi nên đồ thị sự phụ thuộc của gia tốc a vào \(\frac{1}{{m + m}}\) là một đường thẳng.

b) ta có:

+ khi (m + m) không đổi, f tăng thì a cũng tăng => gia tốc a tỉ lệ thuận với lực f

+ khi f không đổi, a giảm thì (m+m) tăng => gia tốc a tỉ lệ nghịch với khối lượng

=> kết luận: gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng.

câu hỏi tr 66

1. trong các cách viết hệ thức của định luật 2 newton sau đây, cách viết nào đúng?

a. \(\overrightarrow f  = m.a\)                   

b. \(\overrightarrow f  =  - m.\overrightarrow a \)

c. \(\overrightarrow f  = m.\overrightarrow a \)             

d. \(-\overrightarrow f  = m.\overrightarrow a \)

2. một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm trên mặt đất. một cầu thủ đá bóng với một lực 250 n. thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02 s. quả bóng bay đi với tốc độ:

a. 0,01 m/s                  b. 0,10 m/s

c. 2,50 m/s                  d. 10,00 m/s

3. dưới tác dụng của hợp lực 20 n, một chiếc xe đồ chơi chuyển động với gia tốc \(0,4m/{s^2}\). dưới tác dụng của hợp lực 50 n, chiếc xe sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu?

4. tại sao máy bay khối lượng càng lớn thì đường băng phải càng dài?

phương pháp giải:

1.

sử dụng biểu thức định luật 2 newton: \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow f }}{m}\)

 2.

+ sử dụng biểu thức định luật 2 newton: \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow f }}{m}\)

+ sử dụng công thức vận tốc: \(v = {v_0} + at\)

3.

sử dụng biểu thức định luật 2 newton: \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow f }}{m}\)

4.

+ sử dụng biểu thức định luật 2 newton: \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow f }}{m}\)

+ sử dụng công thức vận tốc: \(v = {v_0} + at\)

lời giải chi tiết:

1.

ta có: biểu thức định luật 2 newton: \(\overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow f }}{m}\)

\( \rightarrow \overrightarrow f  = m.\overrightarrow a \)

suy ra cách viết đúng là c.

2.

theo bài ra, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}m = 0,5kg;\,{v_0} = 0\left( {m/s} \right)\\f = 250n\\t = 0,020{\rm{s}}\end{array} \right.\)

áp dụng định luật 2 newton, gia tốc của chuyển động là:

\(a = \frac{f}{m} = \frac{{250}}{{0,5}} = 500\left( {m/{s^2}} \right)\)

quả bóng bay đi với tốc độ là:

\(v = {v_0} + at = 0 + 500.0,020 = 10\left( {m/s} \right)\)

chọn d

3.

khối lượng của chiếc xe là:

\(m = \frac{f}{a} = \frac{{20}}{{0,4}} = 50\left( {kg} \right)\)

dưới tác dụng của hợp lực 50 n, chiếc xe sẽ chuyển động với gia tốc là:

\(a = \frac{f}{m} = \frac{{50}}{{50}} = 1\left( {m/{s^2}} \right)\)

vậy dưới tác dụng của hợp lực 50 n, chiếc xe sẽ chuyển động với gia tốc là \(1m/{s^2}\).

4.

máy bay khối lượng càng lớn thì đường băng phải càng dài vì máy bay càng nặng thì mức quán tính càng lớn, do vậy càng khó thay đổi vận tốc nên đường băng cần phải dài để máy bay đạt được vận tốc cất cánh.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm