[SGK Vật Lí Lớp 10 Kết nối tri thức] Bài 8. Chuyển động biến đổi. Gia tốc trang 37, 38, 39 Vật Lí 10 Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Bài 8. Chuyển động biến đổi. Gia tốc trang 37, 38, 39 Vật Lí 10 Kết nối tri thức - Môn Vật lí Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Vật Lí Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu hỏi tr 37

hãy tìm thêm ví dụ về chuyển động biến đổi trong cuộc sống.

phương pháp giải:

liên hệ thực tế

lời giải chi tiết:

ví dụ về chuyển động biến đổi trong cuộc sống:

+ máy bay đang bay trên bầu trời

+ xe máy đang chuyển động trên đường

+ con muỗi đang bay...

câu hỏi tr 38 ch 1

1. xác định độ biến thiên vận tốc sau 8 s của chuyển động trên

2. xác định độ biến thiên của vận tốc sau mỗi giây của chuyển động trên trong 4 s đầu và trong 4 s cuối

3. các đại lượng xác định được ở câu 2 cho ta biết điều gì về sự thay đổi vận tốc của chuyển động trên?

phương pháp giải:

biểu thức độ biến thiên vận tốc: \(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}}\)

lời giải chi tiết:

1.

bảng số liệu của chuyển động

độ biến thiên vận tốc sau 8 s là:

\(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{12,5}}{8} = 1,5625(m/{s^2})\)

2.

 độ biến thiên vận tốc sau 4 s đầu chuyển động:

\(a = \frac{{\delta {v_4}}}{{\delta {t_4}}} = \frac{{5,28}}{4} = 1,32(m/{s^2})\)

+ độ biến thiên vận tốc sau 4 s sau chuyển động:

\(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{12,50 - 5,28}}{4} = 1,805(m/{s^2})\)

3.

các đại lượng được xác định trong câu 2 cho ta biết vận tốc của vật chuyển động tăng dần.

câu hỏi tr 38 ch 2

hãy chứng tỏ khi \(\overrightarrow a \) cùng chiều với \(\overrightarrow v \) (a.v>0) thì chuyển động là nhanh dần, khi \(\overrightarrow a \) ngược chiều với \(\overrightarrow v \) (a.v<0) thì chuyển động là chậm dần)

phương pháp giải:

gia tốc a cho biết sự thay đổi nhanh chậm của vận tốc.

lời giải chi tiết:

+ chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật

+ giả sử vật chuyển động theo chiều dương nên v >0

+ khi vật chuyển động nhanh dần thì vận tốc của vật cũng tăng dần, nên theo biểu thức tính gia tốc \(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}}\) , \(\delta v > 0\)

=> a.v>0

+ khi vật chuyển động chậm dần thì vận tốc giảm dần, \(\delta v < 0\)

=> a.v<0

câu hỏi tr 39

1.

a) tính gia tốc của ô tô trên 4 đoạn đường trong hình 8.1.

b) gia tốc của ô tô trên đoạn đường 4 có gì đặc biệt so với sự thay đổi vận tốc trên các đoạn đường khác?

2. một con báo đang chạy với vận tốc 30 m/s thì chuyển động chậm dần khi tới gần một con suối. trong 3 giây, vận tốc của nó giảm còn 9 m/s. tính gia tốc của con báo.

3. đồ thị ở hình 8.2 mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một ô tô thể thao đang chạy thử về phía bắc.

tính gia tốc của ô tô:

a) trong 4 s đầu.

b) từ giây thứ 4 đến giây thứ 12.

c) từ giây thứ 12 đến giây thứ 20.

d) từ giây thứ 20 đến giây thứ 28.

phương pháp giải:

+ biểu thức tính gia tốc: \(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}}\)

+ 1 m/s = 3,6 km/h

lời giải chi tiết:

1.

a) đổi 5 km/h = \(\frac{{25}}{{18}}\)m/s; 29 km/h = \(\frac{{145}}{{18}}\)m/s; 49 km/h = \(\frac{{245}}{{18}}\); 30 km/h = \(\frac{{25}}{3}\)m/s

+ gia tốc trong đoạn đường 1: \(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{25}}{{18.1}} = \frac{{25}}{{18}} \approx 1,39(m/{s^2})\)

+ gia tốc trong đoạn đường 2: \(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{\frac{{145}}{{18}} - \frac{{25}}{{18}}}}{{4 - 1}} \approx 2,22(m/{s^2})\)

+ gia tốc trong đoạn đường 3: \(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{\frac{{245}}{{18}} - \frac{{145}}{{18}}}}{{6 - 4}} \approx 2,78(m/{s^2})\)

+ gia tốc trong đoạn đường 4: \(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{\frac{{25}}{3} - \frac{{245}}{{18}}}}{{7 - 6}} \approx  - 5,28(m/{s^2})\)

b) trong 4 đoạn đường trên, vận tốc tăng dần, còn gia tốc từ đoạn đường 1 đến đoạn đường 3 tăng dần, nhưng từ đoạn đường 3 đến đoạn đường 4 thì gia tốc giảm dần.

2.

gia tốc của con báo là:

\(a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{9 - 30}}{3} =  - 7(m/{s^2})\)

3.

a) trong 4 s đầu:

\(\begin{array}{l}\delta v = 20(m/s);\delta t = 4(s)\\ \rightarrow a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{20}}{4} = 5(m/{s^2})\end{array}\)

b) từ giây thứ 4 đến giây thứ 12

\(\begin{array}{l}\delta v = 20 - 20 = 0(m/s);\delta t = 12 - 4 = 8(s)\\ \rightarrow a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = 0(m/{s^2})\end{array}\)

c) từ giây thứ 12 đến giây thứ 20:

\(\begin{array}{l}\delta v = 0 - 20 =  - 20(m/s);\delta t = 20 - 12 = 8(s)\\ \rightarrow a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{ - 20}}{8} =  - 2,5(m/{s^2})\end{array}\)

d) từ giây thứ 20 đến giây thứ 28:

\(\begin{array}{l}\delta v =  - 20 - 0 =  - 20(m/s);\delta t = 28 - 20 = 8(s)\\ \rightarrow a = \frac{{\delta v}}{{\delta t}} = \frac{{ - 20}}{8} =  - 2,5(m/{s^2})\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm