[SGK Khoa học tự nhiên Lớp 9 Cánh diều] Chủ đề 7. Giới thiệu về chất hữu cơ, hydrocarbon và nguồn nhiên liệu

Hướng dẫn học bài: Chủ đề 7. Giới thiệu về chất hữu cơ, hydrocarbon và nguồn nhiên liệu - Môn Khoa học tự nhiên Lớp 9 Lớp 9. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Khoa học tự nhiên Lớp 9 Cánh diều Lớp 9' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

CH tr 97 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 97 SGK KHTN 9 Cánh diều

Quan sát hình 19.1 và chỉ ra loại thực phẩm nào giàu chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin. Chất đạm, chất béo, chất bột đường, vitamin là các loại hợp chất hữu cơ. Vậy hợp chất hữu cơ là gì?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 19.1 và kiến thức về nguyên liệu thực phẩm trong chương trình khoa học tự nhiên 6

Lời giải chi tiết:

Hợp chất hữu cơ là những hợp chất của carbon trừ một số chất: CO, CO2, muối carbonate,…

CH tr 97 CH

Trả lời câu hỏi trang 97 SGK KHTN 9 Cánh diều

Vì sao sản phẩm thu được khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ luôn làm nước vôi trong Ca(OH)2 bị vẩn đục?

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của oxide acid

Lời giải chi tiết:

Vì khi đốt cháy sản phẩm hữu cơ thu được khí CO2 làm nước vôi trong Ca(OH)2 bị vẩn đục vì tạo ra CaCO3

CH tr 97 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 97 SGK KHTN 9 Cánh diều

Bánh mì chuyển sang màu đen khi bị đun nóng ở nhiệt độ cao. Giải thích hiện tượng trên

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết:

Vì trong bánh mì có các thành phần của hợp chất hữu cơ như đường, bột mì nên khi đun nóng ở nhiệt độ cao bánh mì có thể chuyển sang màu đen do hợp chất hữu cơ bị đốt cháy.

CH tr 98 LT1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 98 SGK KHTN 9 Cánh diều

Chỉ ra các hợp chất hữu cơ trong những hợp chất sau: C3H8O, CaCO3, C2H4, NaCl, C6H12O6

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết:

Các hợp chất hữu cơ: C3H8O, C2H4, C6H12O6

CH tr 98 LT2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 98 SGK KHTN 9 Cánh diều

Chỉ ra những hợp chất thuộc loại hydrocarbon, dẫn xuất của hydrocarbon trong số các hợp chất sau: C2H6, C2H6O, C2H4, C2H3Cl

Phương pháp giải:

Dựa vào phân loại hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết:

Những chất thuộc loại hydrocarbon: C2H6, C2H4

Những chất thuộc loại dẫn xuất hydrocarbon: C2H6O, C2H3Cl

CH tr 99 CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 98 SGK KHTN 9 Cánh diều

Xác định hóa trị của C trong methane và methylic alcohol

Phương pháp giải:

Dựa vào sự góp chung electron của nguyên tử trong hợp chất

Lời giải chi tiết:

Trong phân tử CH4, C sử dụng 4 electron lớp ngoài để tạo ra các cặp electron dùng chung với nguyên tử H => C có hóa trị IV trong phân tử CH4

 

Trong phân tử CH3OH, C sử dụng 4 electron lớp ngoài để tạo ra các cặp electron dùng chung với nguyên tử H và O => C có hóa trị IV trong phân tử CH3OH

CH tr 99 CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 99 SGK KHTN 9 Cánh diều

Trong phân tử methane và methylic alcohol, liên kết giữa các nguyên tử là liên kết cộng hóa trị hay liên kết ion

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về liên kết hóa học

Lời giải chi tiết:

Trong phân tử methane và methylic alcohol, liên kết giữa các nguyên tử là liên kết cộng hóa trị do các nguyên tử sử dụng các cặp electron dùng chung để tạo liên kết

CH tr 99 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 99 SGK KHTN 9 Cánh diều

Xác định số liên kết của nguyên tử carbon, hydrocarbon và oxygen trong phân tử methylic alcohol

Phương pháp giải:

Thay mỗi cặp electron dùng chung bằng một nét gạch (-) giữa hai nguyên tử để biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử

Lời giải chi tiết:

Phân tử methane: số liên kết của C là 4; số liên kết của H là 1

Phân tử methylic alcohol : số liên kết của C là 4; số liên kết của H là 1; số liên kết của O là 2

CH tr 100

Trả lời câu hỏi trang 100 SGK KHTN 9 Cánh diều

Chỉ ra sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử ethylic alcohol và dimethyl ether

Phương pháp giải:

Dựa vào liên kết trong ethylic alcohol và dimethyl ether

Lời giải chi tiết:

Trật tự liên kết trong ethylic alcohol: nguyên tử C liên kết với nguyên tử C; nguyên tử O liên kết với 1 trong 2 nguyên tử C

Trật tự liên kết trong dimethyl ether: nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử C

CH tr 101 LT1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 101 SGK KHTN 9 Cánh diều

Chọn ý kiến đúng trong hai ý kiến sau. Giải thích

(a) Ứng với một công thức cấu tạo có thể có nhiều công thức phân tử

(b) Ứng với một công thức cấu tạo chỉ có một công thức phân tử

Phương pháp giải:

Dựa vào trật tự liên kết của các nguyên tử trong hợp chất

Lời giải chi tiết:

(b) đúng, vì một công thức phân tử có ít nhất 1 công thức cấu tạo để biểu diễn các liên kết trong phân tử

CH tr 101 LT2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 101 SGK KHTN 9 Cánh diều

Khi đun bếp củi, khói thoát ra có chứa một lượng nhỏ formaldehyde. Đây là một trong những nguyên nhân làm cho khói bếp củi có tính sát trùng. Công thức phân tử của formaldehyde là CH2O. Hãy viết công thức cấu tạo của formaldehyde

Phương pháp giải:

Dựa vào hóa trị của các nguyên tử

Lời giải chi tiết:

CH tr 113 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 113 SGK KHTN 9 Cánh diều

Xác định chất hữu cơ trong các chất sau: C3H8, Na2CO3, C2H4O2, C2H7N, SO2, NH3

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết:

Chất hữu cơ: C3H8, C2H4O2, C2H7N

CH tr 113 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 113 SGK KHTN 9 Cánh diều

Cách biểu diễn những công thức cấu tạo nào sau đây là của cùng một chất? Vì sao?

Phương pháp giải:

Chuyển công thức cấu tạo thành công thức phân tử

Lời giải chi tiết:

(a), (b), (c), (d), (d), (g) biểu diễn cùng 1 chất C4H10

CH tr 113 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 113 SGK KHTN 9 Cánh diều

Chỉ ra những hydrocarbon có khả năng làm mất màu nước bromine trong các hydrocarbon sau:

a) CH3 – CH3           (b) CH2 = CH – CH3               (c) CH3 – CH2 – CH3      (d) CH2=CH2

Phương pháp giải:

Các alkene có khả năng làm mất màu nước bromine

Lời giải chi tiết:

(b), (d) là những alkene có khả năng làm mất màu nước bromine

CH tr 113 Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 113 SGK KHTN 9 Cánh diều

Nêu tên một số sản phẩm được trong quá trình chưng cất dầu mỏ. Thành phần chính của khí thiên nhiên, xăng, dầu là gì?

Phương pháp giải:

Dựa vào cách khai thác dầu mỏ

Lời giải chi tiết:

Một số sản phẩm được tách ra khi chưng cất và chuyển hóa từ dầu mỏ là: khí đốt, xăng, naphtha, dầu hỏa, dầu diesel, dầu mazut, dầu bôi trơn, nhựa đường.

Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là methane

Thành phần chính của xăng, dầu là hydrocarbon

CH tr 113 Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 113 SGK KHTN 9 Cánh diều

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy một số chất (dùng làm nhiên liệu) được ghi trong bảng sau:

Chất

Methane CH4 (khí)

Butane C4H10 (khí)

Hydrogen H2 (khí)

Ethane C2H6 (khí)

Nhiệt lượng tỏa ra (kJ/g)

55,5

49,5

141,8

51,9

Với cùng một khối lượng, hãy cho biết chất nào ở trên khi cháy tỏa ra nhiệt lượng lớn nhất? Chất nào khi cháy phát thải ít CO2 nhất? Chất nào cháy phát thải nhiều CO2 nhất?

Phương pháp giải:

Dựa vào nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy các nhiên liệu

Lời giải chi tiết:

Giả sử, đốt cháy cùng 1 mol các chất. Nhiệt lượng tỏa ra lớn nhất là đốt cháy hydrogen H2 (khí) tỏa ra 141,8 kJ/g

Hydrogen H2 (khí) khi cháy không sinh ra khí CO2

Dựa vào số mol CO2 khi đốt cháy các chất còn lại, ta thấy butane C4H10 cháy sinh ra nhiều CO2 nhất.

CH tr 109 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 109 SGK KHTN 9 Cánh diều

Quan sát hình 22.1 và cho biết trong đó có những loại nhiên liệu nào đã được sử dụng? Loại nhiên liệu nào được tạo ra từ dầu mỏ?

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 22.1

Lời giải chi tiết:

Than đá, xăng, khí gas là những nhiên liệu được sử dụng.

Xăng và khí gas được tạo ra từ dầu mỏ

CH tr 109 CH

Trả lời câu hỏi trang 109 SGK KHTN 9 Cánh diều

Nêu trạng thái, màu sắc và khả năng tan trong nước của dầu mỏ

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm, thành phần và trạng thái tự nhiên của dầu mỏ

Lời giải chi tiết:

Dựa vào khái niệm, thành phần và trạng thái tự nhiên của dầu mỏ

CH tr 109 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 109 SGK KHTN 9 Cánh diều

Khi khai thác và vận chuyển dầu mỏ phải áp dụng nhiều biện pháp để dầu không tràn ra biển. Giải thích ý nghĩa của việc làm trên

Phương pháp giải:

Dựa vào cách khai thác dầu mỏ

Lời giải chi tiết:

Vì dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước, nên nếu xảy ra sự cố tràn dầu ra biển thì sẽ gây ra ảnh hưởng có môi trường nước và các sinh vật biển.

CH tr 109 CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 110 SGK KHTN 9 Cánh diều

Dầu mỏ được khai thác như thế nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào cách khai thác dầu mỏ

Lời giải chi tiết:

Để khai thác dầu mỏ, người ta khoan và đặt ống dẫn xuống tới lớp dầu lỏng.

Ở giai đoạn đầu, do áp suất trong mỏ dầu cao nên dầu lỏng thường theo ống tự phun lên. Sau một thời giản, khi áp suất trong mỏ dầu giảm đi, phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.

CH tr 110 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 110 SGK KHTN 9 Cánh diều

Nêu tên một số mỏ dầu đã và đang được khai thác ở nước ta

Phương pháp giải:

Dựa vào các kiến thức về mỏ dầu

Lời giải chi tiết:

Lời giải chi tiết

Các mỏ dầu đã và đang được khai thác ở nước ta là mỏ Bạch Hổ, mỏ Tê giác Trắng,…

CH tr 110 CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 110 SGK KHTN 9 Cánh diều

Nêu tên một số sản phẩm được tách ra khi chưng cất và chuyển hóa từ dầu mỏ

Phương pháp giải:

Dựa vào các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ

Lời giải chi tiết:

Một số sản phẩm được tách ra khi chưng cất và chuyển hóa từ dầu mỏ  là: khí đốt, xăng, naphtha, dầu hỏa, dầu diesel, dầu mazut, dầu bôi trơn, nhựa đường

CH tr 111 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 111 SGK KHTN 9 Cánh diều

Một loại khí thiên nhiên gồm CH4, C2H6 (các khí khác không đáng kể) với tỉ lệ phần trăm về thể tích tương ứng là 95% và 5%

a) Tính khối lượng của 1 mol khí thiên nhiên nêu trên

b) Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 167 gam khí thiên nhiên trên. Biết rằng, lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 và 1 mol C2H6 lần lượt là 890 kJ và 1561 kJ

Phương pháp giải:

Dựa vào tỉ lệ phần trăm về thể tích tương ứng

Lời giải chi tiết:

a) Trong 1 mol khí thiên nhiên có: n CH4 = 1.95% = 0,95 mol; n C2H6 = 1. 5% = 0,05 mol

Khối lượng 1 mol khí thiên nhiên: \(\frac{{{m_{CH4}} + {m_{C2H6}}}}{1} = \frac{{0,95.16 + 0,05.30}}{1} = 16,7g/mol\)

b) Số mol khí thiên nhiên: 167 : 16,7 = 10 mol

=> Số mol CH4 trong 10 mol khí là: 10.95% = 9,5 mol

=> Số mol C2H6trong 10 mol khí là: 10.5% = 0,5 mol

Tổng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 167g khí thiên nhiên là:

9,5 . 890 + 0,5 . 1561 = 9235,5 kJ

CH tr 111 CH

Trả lời câu hỏi trang 111 SGK KHTN 9 Cánh diều

Nhiên liệu là gì? Cho ví dụ về một số loại nhiên liệu rắn, lỏng và khí

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của nhiên liệu

Lời giải chi tiết:

Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng

Ví dụ về một số loại nhiên liệu: gas (thể khí), xăng (thể lỏng), than (thể rắn)

CH tr 112 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 112 SGK KHTN 9 Cánh diều

Trong ba loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí, loại nhiên liệu nào dễ đốt cháy hoàn toàn nhất?

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của các thể

Lời giải chi tiết:

Trong ba loại nhiên liệu, chất khí cháy nhanh và dễ cháy hoàn toàn nhất

CH tr 112 VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 112 SGK KHTN 9 Cánh diều

Giải thích ý nghĩa của các việc làm sau:

a) Củi được chẻ nhỏ khi đốt

b) Xăng, dầu được phun vào động cơ dưới dạng hạt rất nhỏ cùng với không khí

c) Trong các nhà máy nhiệt điện, than được nghiền nhỏ và thổi cùng với không khí vào trong buồng đốt để đốt

Phương pháp giải:

Dựa vào các biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết:

a) Củi được chẻ nhỏ khi đốt có ý nghĩa tăng diện tích tiếp xúc của củi với nguồn nhiệt

b) Xăng, dầu được phun vào động cơ dưới dạng hạt rất nhỏ cùng không khí để tăng lượng xăng dầu và để lan tỏa xung quanh động cơ khi đốt cháy

c) than được nghiền nhỏ để tăng diện tích tiếp xúc với nguồn nhiệt.

CH tr 105 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 105 SGK KHTN 9 Cánh diều

Quan sát hình 21.1 và cho biết các đồ vật trong đó được làm từ loại vật liệu nào. Vật liệu dùng để sản xuất các đồ vật trên được tổng hợp từ những hydrocarbon thuộc loại alkene. Vậy alkene là gì?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 21.1

Lời giải chi tiết:

Các đồ vật trong đó được làm từ nhựa.

Alkene là những hợp chất hữu cơ có chứa 1 liên kết đôi

CH tr 105 CH

Trả lời câu hỏi trang 105 SGK KHTN 9 Cánh diều

So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của alkane và alkene. Cho ví dụ minh họa

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm cấu tạo của alkane và alkene

Lời giải chi tiết:

Alkane chỉ chứa liên kết đơn, alkene chứa 1 liên kết đôi

Ví dụ: methane: CH4; ethylene: CH2 = CH2

CH tr 105 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 105 SGK KHTN 9 Cánh diều

Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm cấu tạo của alkene

Lời giải chi tiết:

CH tr 106 TN

Trả lời câu hỏi Thí nghiệm trang 106 SGK KHTN 9 Cánh diều

Chuẩn bị

Dụng cụ: ống cao su dẫn khí, ống thủy tinh, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống hút nhỏ giọt

Hóa chất: khí ethylene, nước bromine

Tiến hành thí nghiệm và thảo luận

Lắp ống nghiệm vào giá, cho vào ống nghiệm khoảng 2ml nước bromine

Nối ống thủy tinh với ống dẫn khí ethylene, sau đó dẫn khí ethylene vào nước bromine (hình 21.2)

Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 21.2

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng: nước bromine ban đầu có màu vàng nâu, sau khi sục khí C2H4 vào ống nghiệm, nước bromine nhạt màu dần.

Giải thích: Vì C2H4 tác dụng với Br2 tạo ra sản phẩm không màu

CH tr 106 CH

Trả lời câu hỏi 1 trang 106 SGK KHTN 9 Cánh diều

Hiện tượng nào trong thí nghiệm 1 chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra khi dẫn ethylene vào nước bromine?

Phương pháp giải:

Dựa vào hiện tượng trong thí nghiệm 1

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng: nước bromine nhạt màu dần

CH tr 106 LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 106 SGK KHTN 9 Cánh diều

Dự đoán hiện tượng xảy ra khi dẫn từ từ mỗi khí C2H4 và C2H6 qua từng ống nghiệm chứa nước bromine.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của alkene và alkane

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng khi dẫn khí C2H4 vào ống nghiệm chứa nước bromine: nước Br2 nhạt màu dần

Hiện tượng khi dẫn khí C2H6 vào ống nghiệm chứa nước bromine: không có hiện tượng xảy ra

CH tr 107 CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 107 SGK KHTN 9 Cánh diều

Những hydrocarbon nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp?

a) CH4

b) CH2 = CH2

c) CH3 – CH = CH2

d) CH3 – CH2 – CH = CH2

Phương pháp giải:

Phản ứng trùng hợp xảy ra khi trong phân tử chứa liên kết đôi

Lời giải chi tiết:

b), c), d) có tham gia phản ứng trùng hợp

CH tr 107 TN

Trả lời câu hỏi Thí nghiệm trang 107 SGK KHTN 9 Cánh diều

Chuẩn bị

Dụng cụ: ống cao su, ống thủy tinh vuốt nhọn, giá thí nghiệm

Hóa chất: khí ethylene

Tiến hành thí nghiệm và thảo luận

Nối ống thủy tinh vuốt nhọn với ống dẫn khí ethylene, sau đó kẹp vào giá thí nghiệm. Cho khí ethylene qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi đốt

Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra

Phương pháp giải:

Dựa vào phản ứng cháy của ethylene

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng: Khí C2H4 cháy trong ống nghiệm tạo khí CO2 và H2O

Giải thích: vì C2H4 có tham gia phản ứng cháy

CH tr 107 CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 107 SGK KHTN 9 Cánh diều

Làm thế nào để xác định có khí CO2 tạo thành khi đốt cháy ethylene?

Phương pháp giải:

Dựa vào thí nghiệm phản ứng cháy

Lời giải chi tiết:

Để xác định có khí CO2 có thể dẫn các khí sau phản ứng đốt cháy qua bình đựng nước vôi trong thấy có xuất hiện vẩn đục

CH tr 108

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 108 SGK KHTN 9 Cánh diều

1,2 – dichloroethane (Cl – CH2 – CH2 – Cl) là hóa chất được sản xuất với một khối lượng lớn trong công nghiệp. 1,2 – dichloroethane được sản xuất bằng cách cho ethylene tác dụng với Cl2 có mặt xúc tác FeCl3. Phương pháp trên dựa vào tính chất nào của ethylene? Viết phương trình hóa học minh học

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của ethylene

Lời giải chi tiết:

Dựa vào phản ứng cộng của ethylene

CH tr 102 MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 102 SGK KHTN 9 Cánh diều

Quan sát hình 20.1 và duwj đoán vai trò của chất lỏng có trong bật lửa gas. Chất lỏng trong bật lửa gas là hydrocarbon thuộc loại alkane. Vậy alkane là gì?

Phương pháp giải:

Dựa vào các kiến thức thực tiễn về các khí trong bình gas

Lời giải chi tiết:

Alkane là những hợp chất hữu cơ được tạo từ carbon và hydrogen, chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử

CH tr 102 CH

Trả lời câu hỏi trang 102 SGK KHTN 9 Cánh diều

Xăng và dầu hỏa là những hỗn hợp của hydrocarbon ở dạng lỏng. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho xăng và dầu hỏa vào nước

Phương pháp giải:

Xăng và dầu hỏa không tan trong nước

Lời giải chi tiết:

Xăng và dầu hỏa không tan trong nước, và nhẹ hơn nước.

CH tr 103 CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 103 SGK KHTN 9 Cánh diều

Chỉ ra các alkane trong những hydrocarbon sau

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm của alkane

Lời giải chi tiết:

(a); (c) là chất thuộc alkane

CH tr 103 LT1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 103 SGK KHTN 9 Cánh diều

Hydrocarbon A là alkane có khối lượng phân tử 44 amu. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức chung của các alkane CnH2n+2 (n \( \ge 1\))

Lời giải chi tiết:

M CnH2n+2 = 44 => 12.n + 2n + 2 = 44 => n = 3

Công thức phân tử A là: C3H8

Công thức cấu tạo A là: CH3 – CH2 – CH3

CH tr 103 CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 103 SGK KHTN 9 Cánh diều

Hiện tượng nào trong thí nghiệm chứng tỏ butane cháy tạo ra khí CO2?

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của khí CO2

Lời giải chi tiết:

Khi đốt cháy butane tạo ra khí, dẫn khí vào cốc nước vôi trong. Nước vôi trong tạo ra vẩn đục trắng chứng tỏ butane cháy tạo ra khí CO2

CH tr 103 LT2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 103 SGK KHTN 9 Cánh diều

Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 0,4 mol butane và 0,6 mol propane. Biết rằng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol butane và 1 mol propane lần lượt là 2877 kJ và 2220 kJ.

Phương pháp giải:

Dựa vào lượng nhiệt khi đốt cháy 1 mol butane và 1 mol propane

Lời giải chi tiết:

1 mol butane đốt cháy sinh ra lượng nhiệt: 2877 kJ

=> 0,4 mol butane đốt cháy sinh ra lượng nhiệt: 0,4 . 2877 = 1150,8 kJ

1 mol propane đốt cháy sinh ra lượng nhiệt: 2220 kJ

=> 0,6 mol propane đốt cháy sinh ra lượng nhiệt: 0,6 . 2220 = 1332 kJ

Tổng lượng nhiệt khi đốt hỗn hợp là: 1150,8 + 1332 = 2482,8 kJ.

CH tr 104

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 104 SGK KHTN 9 Cánh diều

Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là nhiên liệu ít gây ô nhiễm hơn so với than mỏ, có hiệu quả cao trong sản xuất công nghiệp. Kể tên một số nhà máy sử dụng khí thiên nhiên hoặc khí dầu mỏ làm nhiên liệu ở nước ta.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức thực tiễn

Lời giải chi tiết:

Một số nhà máy sử dụng khí thiên nhiên: nhà máy Dung Quất, nhà máy Bạch Hổ,...

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 9

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm