[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Cánh diều] Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 9

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 9 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số “Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tư” viết là:

  • A.

    59 643 554

  • B.

    59 634 584

  • C.

    5 986 544

  • D.

    5 894 564

Câu 2 :

Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số bé nhất?

  • A.

    412 854

  • B.

    353 142

  • C.

    471 213

  • D.

    426 458

Câu 3 :

Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được bao nhiêu hộp bánh?

  • A.

    48 hộp

  • B.

    42 hộp

  • C.

    49 hộp

  • D.

    35 hộp

Câu 4 :

Có 3 giá sách, giá thứ nhất có 500 quyển, giá thứ hai có 275 quyển, giá thứ 3 có 446 quyển. Vậy trung bình mỗi giá có: … quyển sách.

  • A.

    407 quyển     

  • B.

    408 quyển     

  • C.

    400 quyển

  • D.

    405 quyển

Câu 5 :

Số 624 422 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số:

  • A.

    600 000         

  • B.

    560 000         

  • C.

    500 000         

  • D.

    550 000

Câu 6 :

Hình bên có:

 

  • A.

    4 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • B.

    5 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • C.

    5 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt      

  • D.

    6 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số “Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tư” viết là:

  • A.

    59 643 554

  • B.

    59 634 584

  • C.

    5 986 544

  • D.

    5 894 564

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi viết số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. Sau đó dựa vào cách viết số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để viết và viết từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Số “Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tư” viết là: 59 643 554

Câu 2 :

Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số bé nhất?

  • A.

    412 854

  • B.

    353 142

  • C.

    471 213

  • D.

    426 458

Đáp án : B

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho để tìm số bé nhất

Lời giải chi tiết :

Số bé nhất trong các số đã cho là 353 142

Câu 3 :

Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được bao nhiêu hộp bánh?

  • A.

    48 hộp

  • B.

    42 hộp

  • C.

    49 hộp

  • D.

    35 hộp

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số hộp bánh trong mỗi thùng

- Tìm số hộp bánh trong 7 thùng

Lời giải chi tiết :

Số hộp bánh trong mỗi thùng là 30 : 5 = 7 (hộp)

7 thùng bánh như vậy có số hộp bánh là: 7 x 7 = 49 (hộp bánh)

Câu 4 :

Có 3 giá sách, giá thứ nhất có 500 quyển, giá thứ hai có 275 quyển, giá thứ 3 có 446 quyển. Vậy trung bình mỗi giá có: … quyển sách.

  • A.

    407 quyển     

  • B.

    408 quyển     

  • C.

    400 quyển

  • D.

    405 quyển

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số sách trong bình ở mỗi giá = Tổng số sách ở ba giá : 3

Lời giải chi tiết :

Trung bình mỗi giá có số quyển sách là: (500 + 275 + 446) : 3 = 407 (quyển)

Câu 5 :

Số 624 422 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số:

  • A.

    600 000         

  • B.

    560 000         

  • C.

    500 000         

  • D.

    550 000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm nghìn nào hơn rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Số 624 422 gần với số 600 000 hơn số 700 000 nên số 624 422 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số 600 000.

Câu 6 :

Hình bên có:

 

  • A.

    4 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • B.

    5 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

  • C.

    5 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt      

  • D.

    6 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định số góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Lời giải chi tiết :

Hình bên có: 6 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg

1 tấn = 10 tạ ; 1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Số lít dầu của thùng thứ ba = Số lít dầu ở hai thùng : 2

Lời giải chi tiết :

Thùng thứ ba chứa số lít dầu là:

(32 + 38) : 2 = 35 (lít)

Đáp số: 35 lít

Phương pháp giải :

- Tìm số quyển vở ở 1 phần thưởng

- Tìm số phần thưởng chia được

Lời giải chi tiết :

1 phần thưởng có số quyển vở là:

54 : 9 = 6 (quyển)

3 924 quyển vở thì chia được số phần thưởng là:

3 924 : 6 = 654 (phần thưởng)

Đáp số: 654 phần thưởng

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm