[Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 5 sách Cánh diều] Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 5

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 5 - Môn Toán học lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 5 sách Cánh diều Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số $\frac{{24056}}{{1000}}$ được viết thành số thập phân là:

  • A.

    24,56

  • B.

    24,056

  • C.

    24,0056

  • D.

    2,4056

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:

  • A.

    7,90

  • B.

    0,79

  • C.

    7 900

  • D.

    79 000

Câu 3 :

Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là:

  • A.

    3,9 %

  • B.

    4,2 %

  • C.

    39 %

  • D.

    15,6 %

Câu 4 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 56,81 – 33,74 ……… 28,6.

  • A.

    =

  • B.

    >

  • C.

    <

  • D.

    Đáp án khác

Câu 5 :

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:

  • A.

    21 cm

  • B.

    2,1 cm

  • C.

    12 cm

  • D.

    10,5 cm

Câu 6 :

Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng. Mẹ mua cho Huy một chiếc áo có ghi giá 180 000 đồng. Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:

  • A.

    27 000 đồng

  • B.

    153 000 đồng

  • C.

    165 000 đồng

  • D.

    145 000 đồng

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số $\frac{{24056}}{{1000}}$ được viết thành số thập phân là:

  • A.

    24,56

  • B.

    24,056

  • C.

    24,0056

  • D.

    2,4056

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết phân số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó chuyển về dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{24056}}{{1000}} = 24\frac{{56}}{{1000}} = 24,056$

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:

  • A.

    7,90

  • B.

    0,79

  • C.

    7 900

  • D.

    79 000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 790 : 0,01 = 790 x 100 = 79 000

Câu 3 :

Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là:

  • A.

    3,9 %

  • B.

    4,2 %

  • C.

    39 %

  • D.

    15,6 %

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:

- Tìm thương của hai số.

- Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là 78 : 200 = 0,39 = 39%

Câu 4 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 56,81 – 33,74 ……… 28,6.

  • A.

    =

  • B.

    >

  • C.

    <

  • D.

    Đáp án khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện tính rồi so sánh kết quả ở hai vế.

Lời giải chi tiết :

Ta có 56,81 – 33,74 = 23,07

Vậy 56,81 – 33,74 < 28,6

Câu 5 :

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:

  • A.

    21 cm

  • B.

    2,1 cm

  • C.

    12 cm

  • D.

    10,5 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi sang đơn vị cm

- Độ dài trên bản đồ = Độ dài thực tế : số lần thu nhỏ

Lời giải chi tiết :

Đổi: 210 km = 21 000 000 cm

Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:

        21 000 000 : 1 000 000 = 21 (cm)

                             Đáp số: 21 cm

Câu 6 :

Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng. Mẹ mua cho Huy một chiếc áo có ghi giá 180 000 đồng. Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:

  • A.

    27 000 đồng

  • B.

    153 000 đồng

  • C.

    165 000 đồng

  • D.

    145 000 đồng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số tiền được giảm giá = Giá niêm yết : 100 x số phần trăm giảm giá

- Tìm giá của chiếc áo sau khi giảm

Lời giải chi tiết :

Chiếc áo được giảm giá số tiền là:

180 000 : 100 x 15 = 27 000 (đồng)

Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:

180 000 – 27 000 = 153 000 (đồng)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1 = (52,5 + 2165,4) : 0,1

                                                     = 2217,9 : 0,1

                                                     = 22 179                      

b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4 = 72,16 – 16,2 – 33,75

                                                = 55,96 – 33,75 = 22,21

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m = $\frac{1}{{1000}}$ km ; 1g = $\frac{1}{{1000}}$ kg

1m2 = $\frac{1}{{1000000}}$ km2 ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

Lời giải chi tiết :

385 m = 0,385 km                                                   

89 g = 0,089 kg

2 km2 37 m2 = 2,000037 km2                                 

14 ha = 0,14 km2

Phương pháp giải :

- Tìm số phần trăm của cây na trong vườn

- Tìm số cây na trong vườn = Tổng số cây : 100 x số phần trăm của cây na

Lời giải chi tiết :

Trong vườn cây na chiếm số phần trăm là:

100 % - (28 % + 30 %) = 42 %

Số cây na trong vườn là:

250 : 100 x 42 = 105 (cây)

Đáp số: 105 cây na

Phương pháp giải :

a) - Tìm chiều dài và chiều rộng trên bản đồ

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

b) Diện tích hình thu nhỏ = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

a) Đổi: 120 m = 12 000 cm, 95 m = 9 500 cm

Chiều dài trên bản đồ là:

   12 000 : 1 000 = 12 (cm)

Chiều rộng trên bản đồ là:

   9 500 : 1 000 = 9,5 (cm)

Chu vi hình thu nhỏ là:

   (12 + 9,5) x 2 = 43 (cm)

b) Diện tích hình thu nhỏ là:

        12 x 9,5 = 114 (cm2)

              Đáp số: a) 43 cm

                           b) 114 cm2

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 5

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm