[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4] Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Hướng dẫn học bài: Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

câu 1. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :  

hình vẽ có :

a. 2 góc vuông và 4 góc nhọn.

b. 4 góc vuông và 8 góc nhọn.

c. 2 góc vuông và 12 góc nhọn.

d. 4 góc vuông và 10 góc nhọn.

câu 2. khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

tổng của hai số chẵn là 1994, giữa hai số chẵn đó có 7 số lẻ. hai số chẵn đó là :

a. 994 và 1000                                            b. 998 và 1006

c. 990 và 1004                                            d. 1000 và 1004.

câu 3. đúng ghi đ, sai ghi s :

hình bên có các cặp cạnh vuông góc với nhau là : 

- ab và ad   ☐                   - ab và dc   ☐

- ba và bc   ☐                   - bc và ad   ☐                    - da và dc   ☐

câu 4. tổng của hai số lẻ là số nhỏ nhất có 4 chữ số, biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn. tìm hai số lẻ đó.

câu 5. an và bình mua chung 54 quyển vở và phải trả 135 000 đồng. an trả nhiều hơn bình 15 000 đồng. hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở ?

câu 6. nêu tên các góc có trong hình bên.

lời giải

câu 1.

phương pháp:

 quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định góc nhọn, góc vuông trong hình vẽ

cách giải:

trong hình vẽ đã cho có:

*) 10 góc nhọn:

    - góc nhọn đỉnh a, cạnh ab và ac;

    - góc nhọn đỉnh a, cạnh ab và ad;

    - góc nhọn đỉnh a, cạnh ac và ad;

    - góc nhọn đỉnh b, cạnh ba và bd;

    - góc nhọn đỉnh b, cạnh bd và bc;

    - góc nhọn đỉnh c, cạnh cb và ca;

    - góc nhọn đỉnh c, cạnh cb và cd;

    - góc nhọn đỉnh c, cạnh ca và cd;

    - góc nhọn đỉnh d, cạnh dc và db;

    - góc nhọn đỉnh d, cạnh da và db;

*) 4 góc vuông:

    - góc vuông đỉnh o, cạnh oa và ob;

    - góc vuông đỉnh o, cạnh ob và oc;

    - góc vuông đỉnh o, cạnh oc và od;

    - góc vuông đỉnh o, cạnh od và oa;

chọn d. 

lưu ý: 3 điểm b, o, d; a, o, c cùng thuộc một đoạn thẳng nên khi viết, ví dụ góc nhọn đỉnh a ta có thế viết hai cạnh của góc là ab và ao, hoặc ab và ac. một số góc khác cũng có thể viết tương tự như thế.

câu 2.

phương pháp:

- hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị và giữa chúng có 1 số lẻ. giữa 2 số chẵn liên tiếp có 7 số lẻ thì hiệu giữa số lớn và số bé là 2 × 7 = 14.

- tìm hai số theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

   số lớn = (tổng + hiệu) : 2  ;                số bé = (tổng – hiệu) : 2

cách giải:

hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị và giữa chúng có 1 số lẻ. giữa 2 số chẵn liên tiếp có 7 số lẻ thì hiệu giữa số lớn và số bé là :     

             2 × 7 = 14

số lớn là:

            (1994 + 14) : 2 = 1004

số bé là:

            1994 – 1004 = 990

chọn c.

câu 3.

phương pháp:

quan sát hình vẽ để xác định các góc vuông rồi viết các cặp cạnh vuông góc với nhau.

cách giải:

hình đã cho có các cặp cạnh vuông góc với nhau là:

ab và ad ;                                  ba và bc;

cb va cd ;                                  da và dc

vậy kết quả lần lượt là:

đ,                               s,       

đ,                               s,                                 đ

câu 4.

phương pháp:

- số nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000, do đó, tổng 2 số lẻ đó là 1000.

- hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị và giữa chúng có 1 số chẵn. giữa 2 số lẻ liên tiếp có 5 số chẵn nên hiệu giữa số lớn và số bé là: 2 × 5 = 10.

 

- tìm hai số theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

   số lớn = (tổng + hiệu) : 2  ;                số bé = (tổng – hiệu) : 2

cách giải:

 số nhỏ nhất có \(4\) chữ số là \(1000\), do đó, tổng \(2\) số lẻ đó là \(1000\).

 hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị và giữa chúng có \(1\) số chẵn. giữa \(2\) số lẻ liên tiếp có \(5\) số chẵn thì hiệu giữa số lớn số bé là \(2 × 5 = 10\).

                    \(2 × 5 = 10\)

số bé là:

                    \((1000 – 10) : 2 = 495\)

số lớn là:

                    \(495 + 10 = 505\)

                                   đáp số : số bé: \(495\);

                                                số lớn: \(505\).

câu 5. 

phương pháp:

- tính giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền mua 54 quyển vở chia cho 54.

- tìm hiệu số vở của hai bạn ta lấy số tiền an trả nhiều hơn bình chia cho giá tiền 1 quyển vở.

- tìm số vở mỗi bạn đã mua theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

   số lớn = (tổng + hiệu) : 2  ;                số bé = (tổng – hiệu) : 2

cách giải:

giá tiền 1 quyển vở là :

               \(135000 : 54 = 2500\) (đồng)

an mua hơn bình số vở là :

               \(15000 : 2500 = 6\) (quyển)

an mua số vở là :

               \((54 + 6) : 2 = 30\) (quyển)

bình mua số vở là :

               \(54 – 30 = 24\) (quyển)

                                  đáp số : \(24\) quyển.

câu 6.

phương pháp:

quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định các góc có trong hình vẽ.

cách giải:

các góc có trong hình vẽ đã cho là:

    +) góc vuông đỉnh o ; cạnh oa, oc.

    +) góc vuông đỉnh o ; cạnh ob, oc.

    +) góc nhọn đỉnh o ; cạnh oc, od.

    +) góc nhọn đỉnh o ; cạnh od, ob.

    +) góc tù đỉnh o ; cạnh oa, od.

    +) góc bẹt đỉnh o ; cạnh oa, ob.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm